Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2001/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2001 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Khoản 4 Điều 2 được sửa đổi thành khoản 4 Điều 2 mới như sau:
4. Văn phòng đại diện hoạt động không sinh lời tại Việt Nam của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hoá, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của nước ngoài".
2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi như sau:
"3. Điều 10 được sửa đổi thành Điều 10 mới như sau:
Việc cung ứng lao động Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện theo hợp đồng cung ứng lao động giữa tổ chức cung ứng lao động với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu cung ứng lao động Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như được thoả thuận trong hợp đồng cung ứng lao động, mà tổ chức cung ứng lao động không đáp ứng được yêu cầu thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được trực tiếp tuyển lao động Việt Nam và chuyển hồ sơ cho tổ chức cung ứng lao động quy định tại
"Điều 19.
1. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chỉ định hoặc thành lập tổ chức cung ứng lao động đối với lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Nghị định này.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ định hoặc thành lập tổ chức cung ứng lao động đối với lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại
2. Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế tài chính đối với các tổ chức cung ứng lao động được giao nhiệm vụ cung ứng lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều này".
Việc tuyển chọn, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại Nghị định này, được thực hiện theo các quy định khác của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Decree of Government No. 85/1998/ND-CP of October 20, 1998 on recruitment, use and management of vietnamese labor working for foreign organizations and individuals in Vietnam
- 2Decree No. 46/1999/ND-CP of July 1st, 1999, amending a number of articles of The Government’s Decree No. 85/1998/ND-CP of October 20, 1998 on the recruitment, employment and management of Vietnamese laborers working for foreign organizations or individuals in Vietnam
- 3Decree No.75/2014/ND-CP dated July 28th, 2014, detailing the implementation of Labor code on recruiting and managing Vietnamese employees working for foreign organizations & individuals in VietNam
- 4Decree No.75/2014/ND-CP dated July 28th, 2014, detailing the implementation of Labor code on recruiting and managing Vietnamese employees working for foreign organizations & individuals in VietNam
- 1Circular No. 09/1999/TT-BLDTBXH of March 05, 1999, guiding the implementation of a number of articles of Decree No. 85/1998/ND-CP of October 20, 1998 of the government on the recruit-ment, employment and management of Vietnamese laborers working for foreign organizations and individuals in vietnam
- 2Law No. 52-L/CTN/DT of Novermber 12,1996, on foreign investment in vietnam
- 3Law No. 35-L/CTN of June 23, 1994, The Labor Code of The Socialist Republic of Vietnam.
Decree no. 75/2001/ND-CP of October 19, 2001 amending and supplementing a number of articles of the government''s decree no. 46/1999/ND-CP of july 1, 1999 and decree no. 85/1998/ND-CP of october 20, 1998 on the recruitment, employment and management of Vietnamese laborers working for foreign organizations or individuals in Vietnam
- Số hiệu: 75/2001/ND-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/10/2001
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra