Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2021/NĐ-CP

Hà Nội ngày 15 tháng 01 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:

1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Quản lý, sử dụng Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới.

3. Quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các Tổ chức có liên quan trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với:

1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.

2. Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:

a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

b) Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

3. Bên thứ ba là người bị thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

a) Người lái xe, người trên chính chiếc xe đó.

b) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho Tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

4. Người được bảo hiểm là chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

5. Xe cơ giới hoạt động là xe cơ giới có sự điều khiển của người lái xe đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe.

6. Tham gia giao thông là việc chủ xe cơ giới, người lái xe điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.

Chương II

BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.

2. Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.

3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại

1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)

1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.

c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.

4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm

1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.

3. Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí Bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định.

4. Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

365 (ngày)

Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

5. Việc thanh toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm

1. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

2. Căn cứ chi phí thực tế về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

a) Đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

b) Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.

c) Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật; xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm Bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

1. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định của Bộ Công an.

2. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp chủ xe cơ giới không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này.

3. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng, giảm các rủi ro được bảo hiểm.

Điều 11. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

1. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này:

a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn chấm dứt và Giấy chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc quyết định, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định như sau:

- Trường hợp bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm ghi vào sổ tiếp nhận của doanh nghiệp bảo hiểm.

- Trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận fax, nhận thư điện tử.

b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng Bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng Bảo hiểm bị chấm dứt.

c) Trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thông báo về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc trường hợp được chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.

Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thực hiện các thủ tục chấm dứt hợp đồng bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được chấm dứt. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoàn phí bảo hiểm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp xảy ra sự kiện Bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm.

2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này:

a) Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thanh toán phí bảo hiểm.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp Bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hoàn lại cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phần phí bảo hiểm đã thanh toán thừa (nếu có) hoặc yêu cầu bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm thanh toán đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.

b) Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

c) Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định như sau:

- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm ký nhận thông báo.

- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo bằng hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận fax, nhận thư điện tử.

d) Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời điểm chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.

3. Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này:

a) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm phí bảo hiểm:

Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận tăng phí bảo hiểm:

Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày bên mua Bảo hiểm không chấp nhận tăng phí bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường.

Điều 12. Giám định thiệt hại

1. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Chi phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

2. Trường hợp chủ xe cơ giới, người lái xe không thống nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai bên có thể trưng cầu giám định viên độc lập, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập, một trong các bên được yêu cầu Tòa án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi cư trú của người được bảo hiểm chỉ định giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

3. Trường hợp kết luận của giám định viên độc lập khác với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định viên độc lập. Trường hợp kết luận của giám định viên độc lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới, người lái xe phải trả chi phí giám định viên độc lập.

4. Trong trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không thể thực hiện được việc giám định, doanh nghiệp bảo hiểm được căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.

Điều 13. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

3. Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản Lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

5. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Điều 14. Bồi thường bảo hiểm

1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).

2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:

a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

- 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.

- 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

- 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.

- 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

3. Mức bồi thường bảo hiểm:

a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.

5. Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.

Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi thường bảo hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ bồi thường bảo hiểm. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:

1. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm cung cấp:

a) Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).

b) Giấy phép lái xe.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Giấy chứng nhận thương tích.

b) Hồ sơ bệnh án.

c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ ba và hành khách, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông.

5. Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.

Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường

1. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Điều 17. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm

Ngoài các quyền quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có quyền tính phí bảo hiểm vào chi phí hoạt động kinh doanh trong trường hợp bên mua bảo hiểm là đơn vị sản xuất kinh doanh; được bố trí phí bảo hiểm trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trong trường hợp bên mua bảo hiểm là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm

Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có nghĩa vụ:

1. Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm xem xét tình trạng xe trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm để áp dụng phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng Bảo hiểm trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được Bảo hiểm.

3. Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.

4. Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

5. Khi tai nạn giao thông xảy ra, phải có trách nhiệm:

a) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn; thông báo ngay cho cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định và phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều tra, xác minh nguyên nhân vụ tai nạn giao thông.

b) Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

c) Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại Điều 15 Nghị định này.

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu do mình cung cấp.

6. Thông báo và trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại biết số tiền họ được doanh nghiệp bảo hiểm trả đối với từng trường hợp thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định này.

7. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định này.

Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm

Ngoài các quyền theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

1. Yêu cầu bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm; xem xét tình trạng xe cơ giới trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường thiệt hại đối với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này hoặc sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phát hiện trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm.

3. Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này, có quyền yêu cầu Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

4. Đề nghị cơ quan Công an cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này.

5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phù hợp với thực tế triển khai loại hình bảo hiểm này.

Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

Ngoài các nghĩa vụ theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

1. Bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo đúng điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này và cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.

2. Thiết lập, duy trì hoạt động 24 giờ/7 ngày đường dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông tin tai nạn, hướng dẫn, giải đáp cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên quan tới Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Tích hợp tính năng tra cứu Giấy chứng nhận bảo hiểm trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp bảo hiểm, cho phép cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm tra cứu, xác minh thời hạn và hiệu lực bảo hiểm của Giấy chứng nhận bảo hiểm.

4. Khi nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, chủ xe cơ giới các biện pháp đảm bảo an loàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp chặt chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, bên thứ ba và các bên liên quan trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện việc giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.

5. Thông báo cho bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm, người bị tai nạn biết số tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và thanh toán số tiền bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định này.

6. Giải thích rõ quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đảm bảo bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phân biệt rõ giữa loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác.

7. Chủ động thu thập các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại Điều 15 Nghị định này.

8. Tạm ứng bồi thường, chi trả bồi thường nhanh chóng và chính xác theo quy định của Nghị định này.

9. Thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định này.

10. Thanh toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp theo quy định pháp luật và có trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.

11. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo hiểm phải thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc hết thời hạn của hợp đồng Bảo hiểm.

12. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

13. Phải hạch toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm, hoa hồng, bồi thường và các khoản chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới không bao gồm chi hỗ trợ đại lý ngoài hoa hồng bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính, chi khuyến mại và chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức.

14. Xây dựng, triển khai, bố trí nhân sự kiểm soát thực hiện các quy chế, quy trình về hoạt động nghiệp vụ, kiểm soát rủi ro, kiểm soát nội bộ và phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

16. Tổ chức thực hiện chế độ Bảo hiểm bắt buộc về trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định sau:

1. Báo cáo nghiệp vụ:

Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ quý, năm bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục II về Báo cáo về tình hình thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Phụ lục III về Báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:

a) Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý.

b) Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 của tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo năm chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.

2. Ngoài các báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.

Điều 22. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm trước hết giải quyết trên cơ sở thương lượng, trường hợp không thương lượng được, các bên có quyền lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải thương mại hoặc Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.

Mục 2. PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Trách nhiệm trong việc phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm

1. Phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là việc thực hiện các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi gian lận trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới nhằm chiếm đoạt một số tiền từ doanh nghiệp Bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chủ động xây dựng quy trình, quy chế và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phòng ngừa, phát hiện, giảm thiểu các hành vi gian lận trong kinh doanh bảo hiểm; tổ chức công tác tuyên truyền phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm, phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để xác định, ngăn chặn, xử lý kịp thời hành vi gian lận để trục lợi bảo hiểm.

3. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm chủ động tham gia vào công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm. Trường hợp phát hiện các hành vi gian lận trong kinh doanh bảo hiểm, kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

4. Các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm Tổ chức công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm tại địa bàn, bảo đảm ổn định trật tự xã hội trong quá trình triển khai thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chương III

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới

1. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới là Quỹ được thành lập để thực hiện các hoạt động chi hỗ trợ nhân đạo; công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ; tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ, chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các hoạt động liên quan nhằm góp phần bảo vệ lợi ích công cộng và đảm bảo an toàn xã hội.

2. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đóng góp, được quản lý tập trung tại Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại và được sử dụng con dấu của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

3. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được quản lý và sử dụng minh bạch, hiệu quả và đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này.

Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Đóng góp của các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Thu từ lãi tiền gửi.

3. Số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm trước được chuyển sang năm sau sử dụng.

4. Các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân.

5. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).

Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm Tài chính trước liền kề để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

2. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Bộ Tài chính thông báo tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện đóng góp vào tài khoản của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn sau:

a) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền theo quy định.

b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại theo quy định.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam báo cáo doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.

Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục đích sau:

a) Chi hỗ trợ nhân đạo với các mức cụ thể như sau:

Trong các trường hợp không xác định được xe gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Điều 13 Nghị định này (trừ hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc của người bị thiệt hại): 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong; 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với các trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

Sau khi doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này, Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh nghiệp Bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.

b) Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ.

c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

d) Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.

e) Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

g) Chi cho hoạt động của Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.

h) Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm: Chi lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi cho nhân viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ máy quản lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí thuê văn phòng, mua sắm trang thiết bị, chi dịch vụ ngân hàng và bưu điện; thuê kiểm toán; chi công tác phí và Tổ chức các cuộc họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể tỷ lệ của từng nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này, ưu tiên thực hiện các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ và chi tuyên truyền, giáo dục đảm bảo phù hợp với mục tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 28. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới

1. Cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới là cơ quan giúp việc cho bộ máy quản trị, điều hành Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới, được đặt tại cơ quan thường trực Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.

2. Báo cáo quyết toán năm của Quỹ (đã được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận) phải được gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm), các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam toàn bộ nội dung báo cáo quyết toán năm của Quỹ kèm theo ý kiến của tổ chức kiểm toán độc lập.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 29. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Trình tự thực hiện đề nghị thành lập Hội đồng quản lý, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:

a) Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam (trường hợp thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới), Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (trường hợp thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới) phải gửi 1 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Tài chính đề nghị chấp thuận.

b) Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ, thay đổi thành viên Hội đồng thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.

2. Hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:

a) 1 bản chính văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

b) 1 bản sao Nghị quyết của Ban chấp hành khối Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thông qua đề nghị thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

3. Hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau

a) 1 bản chính văn bản đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

b) 1 bản sao Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới thông qua đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ về thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Điều 30. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo

1. Việc chi trả hỗ trợ nhân đạo phải đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng quy định.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định này.

Chương IV

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu

1. Cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là cơ sở dữ liệu thống kê, cập nhật và hệ thống hoá toàn bộ thông tin liên quan đến xe cơ giới và chủ xe cơ giới tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Nghị định này (Cơ sở dữ liệu) phục vụ cho công tác quản lý, giám sát của Nhà nước và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm không vi phạm quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, không bao gồm phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.

2. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đăng ký xe cơ giới, vi phạm an toàn giao thông đường bộ, cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông và cơ sở dữ liệu có liên quan khác, bảo đảm khả năng nâng cấp, tích hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu chung của toàn thị trường bảo hiểm.

3. Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quản lý, quản trị, vận hành, khai thác, phát triển và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu. Các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu; đồng thời là đơn vị thụ hưởng, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu.

4. Bộ Tài chính giám sát việc quản lý, quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu quy định tại Nghị định này.

5. Thông tin, dữ liệu phải được lưu giữ an toàn, bảo mật, phòng tránh được nhưng sự cố, thảm họa có thể xảy ra và ngăn chặn sự xâm nhập, truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài.

Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới

1. Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách quản lý, phân quyền, quản trị, cập nhật dữ liệu, khai thác, sử dụng và bảo mật thông tin Cơ sở dữ liệu.

2. Phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp kiến nghị nâng cấp, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu để báo cáo Bộ Tài chính; thực hiện điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng cấp Cơ sở dữ liệu; báo cáo Bộ Tài chính tiến độ, kết quả thực hiện.

3. Kiểm tra, theo dõi thường xuyên việc cập nhật thông tin, dữ liệu định kỳ của doanh nghiệp bảo hiểm; tiếp nhận, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp bảo hiểm và giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, Hội đồng Quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.

4. Trước ngày 20 của tháng kế tiếp kể từ ngày kết thúc quý, tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính về tình hình cập nhật dữ liệu của các doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Doanh nghiệp bảo hiểm phải cung cấp lên hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu các thông tin sau:

a) Thông tin về chủ xe cơ giới: Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có), số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe cơ giới hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe cơ giới là cá nhân);

b) Thông tin về xe cơ giới: số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy, loại xe, trọng tải (đối với xe ô tô), số chỗ ngồi (đối với xe ô tô), mục đích sử dụng xe (đối với xe ô tô), nhãn hiệu, dung tích, màu sơn, năm sản xuất;

c) Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm: Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng;

d) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách:

đ) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn;

e) Thời hạn bảo hiểm, số giấy chứng nhận bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, ngày cấp đơn, nơi cấp đơn; người cấp đơn (nếu có);

g) Thông tin bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; thông tin tai nạn, xử phạt vi phạm hành chính, đăng ký, đăng kiểm liên quan tới xe cơ giới thu thập được thông qua kết nối với cơ sở dữ liệu của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải.

2. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng thực hiện kết nối, nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu, bảo đảm thời gian, tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không thực hiện, sẽ bị xem xét, hạn chế quyền khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu.

3. Được quyền khai thác dữ liệu của doanh nghiệp mình và dữ liệu chung, tổng hợp của toàn thị trường về tình hình triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Thông báo các vướng mắc trong quá trình khai thác, sử dụng và đề xuất kiến nghị giải quyết gửi Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

5. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong việc điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng cấp Cơ sở dữ liệu.

6. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.

2. Ban hành Thông tư quy định về mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, tỷ lệ cụ thể của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định này.

3. Thông báo mức đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hàng năm trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.

4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; giám sát việc quản lý, quản trị, vận hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu.

5. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

6. Chủ trì hướng dẫn Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

7. Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ nhiệm các thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.

2. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Cảnh sát khác liên quan giám sát, kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm hành chính chủ xe cơ giới, người lái xe tham gia giao thông vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả điều tra.

4. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Cảnh sát khác liên quan có trách nhiệm đấu tranh phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới; phối hợp với các đơn vị của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

5. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do ngành Công an quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới phục vụ công tác quản lý bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định pháp luật về quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do ngành Giao thông vận tải quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Phối hợp với các cơ quan chức năng áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất trong giao thông đường bộ theo quy định pháp luật.

Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y tế

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế trung ương và địa phương cung cấp bản sao hồ sơ bệnh án, Giấy chứng nhận thương tích, Giấy báo tử hoặc các văn bản xác nhận liên quan đến việc cấp cứu, chữa trị các nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ để tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ bồi thường, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm.

Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền về thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.

3. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam dành thời lượng phát sóng nhất định để thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền Tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trên địa bàn.

2. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Phối hợp với Bộ Công an trong việc chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Cảnh sát khác có liên quan trên địa bàn tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ xe cơ giới không tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1. Phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.

2. Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng cửa khẩu đường bộ triển khai thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quá cảnh.

Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông

1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong tổ chức thực hiện các nội dung hoạt động tuyên truyền, giáo dục; đề phòng, hạn chế tổn thất; chi hỗ trợ nhân đạo theo quy định lại Nghị định này.

Điều 43. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN

1. Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN là cơ quan thường trực giúp các bộ, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.

2. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.

Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam

1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn các hiệp hội cơ sở cấp tỉnh và khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam

1. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, đề nghị Bộ Tài chính về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.

2. Tổ chức tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp

Các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trường hợp sửa đổi, bổ sung sau thời điểm Nghị định này có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 47. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2021.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ Tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

A. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 100% MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM

1. Chết

2. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

B. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG BỘ PHẬN

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

%

1. Tổn thương xương sọ

 

1.1. Chạm sọ

6 - 10

1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

11 - 15

1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 - 30

1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 - 35

1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng

36 - 40

Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề

 

1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2 cm2

26 - 30

1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5 cm2

31 - 35

1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10 cm2

36 - 40

1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm2

41 - 45

1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh

21 - 25

1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh

26 - 30

2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh

 

2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm2

31 - 35

2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm2

36 - 40

2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm2

41 - 45

2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm2

51 - 55

2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất

56 - 60

2.6. Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng

(Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)

21 - 25

3. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi hóa...) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh

 

3.1. Một dị vật

21 - 25

3.2. Từ hai dị vật trở lên

26 - 30

4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh

 

4.1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

100

4.2. Liệt

 

4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ

61 - 65

4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa

81 - 85

4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng

91 - 95

4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi

99

4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ

36 - 40

4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa

61 - 65

4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng

71 - 75

4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người

85

4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ

36 - 40

4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa

61 - 65

4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng

76 - 80

4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân

86 - 90

4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ

21 - 25

4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa

36 - 40

4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng

51 - 55

4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân

61 - 65

Ghi chú (Mục 4.2.9 đến 4.2.16) Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu

 

4.3. Rối loạn ngôn ngữ

 

4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ

16 - 20

4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa

31 - 35

4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng

41 - 45

4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng

51 - 55

4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn

61

4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ

16 - 20

4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa

31 - 35

4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng

41 - 45

4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng

51 - 55

4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn

65

4.3.11. Mất đọc

41 - 45

4.3.12. Mất viết

41 - 45

4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người

31 - 35

4.5. Tổn thương ngoại tháp

(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run)

 

4.5.1. Mức độ nhẹ

26 - 30

4.5.2. Mức độ vừa

61 - 65

4.5.3. Mức độ nặng

81 - 85

4.5.4. Mức độ rất nặng

91 - 95

4.6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng)

 

5. Tổn thương tủy

 

5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn

 

5.1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn

36 - 40

5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)

55

5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn

96

5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn

97

5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn

99

5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)

89

5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2

 

5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền

 

5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống

26 - 30

5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5)

31 - 35

5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người

31 - 35

5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người

45

6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh

 

6.1. Tổn thương rễ thần kinh

 

6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên

3 - 5

6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên

9

6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên

11 - 15

6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên

21

6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên

16 - 20

6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên

26 - 30

6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)

61 - 65

6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa

90

6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên

 

6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ

11 - 15

6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ

21 - 25

6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa

26 - 30

6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới

46 - 50

6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên

51 - 55

6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong

46 - 50

6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài

46 - 50

6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau

51 - 55

6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay

65

6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)

26 - 30

6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng

41 - 45

6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng

36 - 40

6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng

61

6.3. Tổn thương dây thần kinh một bên

 

6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ

11 - 15

6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ

21 - 25

6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai

3 - 5

6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai

11

6.3.5. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh dưới vai

3 - 5

6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai

11

6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài

5 - 9

6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài

11 - 15

Ghi chú (Mục 6.3.7 và 6.3.8) Nữ: tính tỷ lệ tối đa, Nam: tính tỷ lệ tối thiểu

 

6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn

6 - 10

6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ

16 - 20

6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ

31 - 35

6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì

11 - 15

6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì

26 - 30

6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh quay

11 - 15

6.3.15. Tổn thương bán phần thần kinh quay

26 - 30

6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay

41 - 45

6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh trụ

11 - 15

6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh trụ

21 - 25

6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ

31 - 35

6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh giữa

11 - 15

6.3.21. Tổn thương bán phần thần kinh giữa

21 - 25

6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa

31 - 35

6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong

11 - 15

6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong

11 - 15

6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới

11 - 15

6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mông trên và móng dưới

21 - 25

6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau

1 - 3

6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau

6 - 10

6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh đùi

11 - 15

6.3.30. Tổn thương bán phần thần kinh đùi

21 - 25

6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi

36 - 40

6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì

1 - 3

6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì

6 - 10

6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt

6 - 10

6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt

16 - 20

6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi

5 - 9

6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi

11 - 15

6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to

16 - 20

6.3.39. Tổn thương bán phần thần kinh hông to

26 - 30

6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to

41 - 45

6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài

6 - 10

6.3.42. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài

16 - 20

6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài

26 - 30

6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong

6 - 10

6.3.45. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong

11 - 15

6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong

21 - 25

6.4. Tổn thương thần kinh sọ một bên

 

6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I

11 - 15

6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I

21 - 25

6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác

 

6.4.4. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III

11 - 15

6.4.5. Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III

21 - 25

6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III

31 - 35

6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV

3 - 5

6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV

11 - 15

6.4.9. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V

6 - 10

6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V

16 - 20

6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V

26 - 30

6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI

6 - 10

6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI

16 - 20

6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII

6 - 10

6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII

16 - 20

6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII

26 - 30

6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực

 

6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên

11 - 15

6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên

21 - 25

6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên

11 - 15

6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên

21 - 25

6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên

11 - 15

6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên

21 - 25

6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên

21 - 25

6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên

36 - 40

II. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch

%

1. Tổn thương Tim

 

1.1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim

 

1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng

31 - 35

1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất...)

 

1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả

36 - 40

1.1.2.2. Suy tim độ II

41 - 45

1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp

61 - 65

1.1.2.4. Suy tim độ IV

71 - 75

1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương

 

1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt

21 - 25

1.2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp

 

1.2.2.1. Kết quả tốt

21 - 25

1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

41 - 45

1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

31 - 35

1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương

 

1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)

31 - 35

1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 - 45

1.4. Dị vật màng ngoài tim

 

1.4.1. Chưa gây tai biến

21 - 25

1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật

 

1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)

36 - 40

1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 - 45

1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim

 

1.5.1. Chưa gây biến chứng

41 - 45

1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim ...)

 

1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt

61 - 65

1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng

81

Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim

 

2. Tổn thương Mạch

 

2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động - tĩnh mạch chủ

 

2.1.1. Chưa phẫu thuật

31 - 35

2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

 

2.1.2.1. Kết quả tốt

51 - 55

2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan

61 - 65

2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng

 

2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)

 

2.2.1. Ở các chi, đã xử lý

 

2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

6 - 10

2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

11 - 15

2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

21 - 25

2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

21 - 25

2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

31 - 35

2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng

 

2.2.2. Vết thương động mạch cảnh

 

2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết động

21 - 25

2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

41 - 45

2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng

 

2.3. Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay)

Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp

 

2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

 

2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng

11 - 15

2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

21 - 25

2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét

31 - 35

III. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Hô hấp

%

1. Tổn thương xương ức

 

1.1. Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít

11 - 15

1.2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực nhiều

16 - 20

2. Tổn thương xương sườn và thần kinh liên sườn

 

2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn, can tốt

3 - 5

2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt

6 - 9

2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt

11 - 15

2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu

16 - 20

2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn

11 - 15

2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn

16 - 20

2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên

21 - 25

Ghi chú: - Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương thần kinh liên sườn

- Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã tính cả lồng ngực biến dạng

 

3. Tổn thương màng phổi

 

3.1. Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng

3 - 5

3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần

16 - 20

3.3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc 3.5 hoặc 3.6 tùy thuộc mức độ biến chứng

 

3.4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường

21 - 25

3.5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường

26 - 30

3.6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường

31 - 35

4. Tổn thương phổi

 

4.1. Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng

6 - 10

4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi

16 - 20

4.3. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường

26 - 30

4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường

31 - 35

4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường

41 - 45

4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi

26 - 30

4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên

31 - 35

4.8. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 - 25

4.9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 - 35

4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi

56 - 60

5. Tổn thương khí quản, phế quản

 

5.1. Tổn thương khí quản, phế quản đơn thuần

16 - 20

5.2. Tổn thương khí quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp

21 - 25

5.3. Tổn thương khí quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói

26 - 30

5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi

31 - 35

6. Tổn thương cơ hoành

 

6.1. Tổn thương cơ hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng

3 - 5

6.2. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt

21 - 25

6.3. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi

26 - 30

7. Rối loạn thông khí phổi

 

7.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ

11 - 15

7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình

16 - 20

7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng

31 - 35

8. Tâm phế mạn tính

 

8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường

16 - 20

8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1, độ 2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường

31 - 35

8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường

51 - 55

8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên làm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim

81

IV. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa

%

1. Tổn thương thực quản

1

1.1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống

31

1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống; chỉ ăn được thức ăn mềm

41 - 45

1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng

61 - 65

1.4. Chít hẹp thực quản do chấn thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương.) gây chít hẹp phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống

71  - 75

1.5. Phẫu thuật cắt thực quản

 

1.5.1. Cắt một phần thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

61

1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

81

2. Tổn thương dạ dày

 

2.1. Thủng dạ dày đã xử lý

 

2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày

26 - 30

2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi

31 - 35

2.1.3. Có viêm loét phải điều trị nội khoa

36 - 40

2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa

41 - 45

2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa ổn định

46 - 50

2.1.6. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa

51 - 55

2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu thuật không có biến chứng

 

2.2.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày

51 - 55

2.2.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày trở lên

61 - 65

2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong Mục 2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại

71 - 75

2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng

81

3. Tổn thương ruột non

 

3.1. Tổn thương gây thủng

 

3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí

31 - 35

3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí

36 - 40

3.2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét

 

3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng

41 - 45

3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng

51 - 55

3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa

 

3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng

51 - 55

3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng

61

3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng

91

4. Tổn thương đại tràng

 

4.1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí

36 - 40

4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

46 - 50

4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng

51 - 55

4.2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

4.2.1. Cắt đoạn đại tràng

51 - 55

4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải

61 - 65

4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái

71

4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng

81

4.3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

4.3.1. Cắt đoạn đại tràng

66 - 70

4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải

75

4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái

81

4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng

85

5. Tổn thương trực tràng

 

5.1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí

36 - 40

5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

46 - 50

5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài

51 - 55

5.2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng

51 - 55

5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng

61 - 65

5.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.3.1. Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

61 - 65

5.3.2. Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

71 - 75

6. Tổn thương hậu môn

 

6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện

21 - 25

6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện

 

6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện

31 - 35

6.2.2. Đại tiện không tự chủ

41 - 45

6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại

 

6.3.1. Phẫu thuật có kết quả

31 - 35

6.3.2. Không có kết quả

51 - 55

7. Tổn thương gan, mật

 

7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt

6 - 10

7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương

 

7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan

36 - 40

7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan

41 - 45

7.3. Cắt bỏ gan

 

7.3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV

46 - 50

7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải

61

7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối loạn chức năng gan

71

7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan

 

7.4.1. Chưa gây tai biến

11 - 15

7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác

41

7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật

31

7.6. Mổ xử lý ống mật chủ

 

7.6.1. Kết quả tốt

31 - 35

7.6.2. Kết quả không tốt

41 - 45

7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật

61

7.7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non

61

7.8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật

71 - 75

8. Tổn thương tụy

 

8.1. Tổn thương tụy phải khâu

 

8.1.1. Khâu đuôi tụy

31 - 35

8.1.2. Khâu thân tụy

36 - 40

8.1.3. Khâu đầu tụy

41 - 45

8.2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non

51 - 55

8.3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy

 

8.3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt

41 - 45

8.3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn

61

8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy

81

8.3.4. Phẫu thuật cắt khối tá tụy biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn

85

9. Tổn thương lách

 

9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách

21 - 25

9.2. Cắt lách

Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu

31 - 35

10. Các tổn thương khác của hệ Tiêu hóa

 

10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật

 

10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

21 - 25

10.1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

26 - 30

10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã xác định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại

 

10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất

21 - 25

10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai

31 - 35

10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên

41 - 45

10.3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo

 

10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần

26 - 30

10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối

31

10.4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng

 

10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt

21 - 25

10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng

26 - 30

10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng

31 - 35

V. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục

%

1. Thận

 

1.1. Chấn thương đụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng)

 

1.1.1. Một thận

6 - 10

1.1.2. Hai thận

11 - 15

1.2. Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một thận

 

1.2.1. Thận bên kia bình thường, không suy thận

35

1.2.2. Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận

 

1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt thận

 

1.3.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường

21 - 25

1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường

45

1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại

 

1.4. Dị vật trong thận chưa lấy ra

 

1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa biến chứng

11 - 15

1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng

21 - 25

1.4.3. Dị vật ở thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.4.1 hoặc 1.4.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2. Niệu quản (một bên)

 

2.1. Tổn thương niệu quản cắt dưới 5 cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả

21 - 25

2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5 cm trở lên

 

2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng

26 - 30

2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3. Bàng quang

 

3.1. Tổn thương bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt

26 - 30

3.2. Tổn thương bàng quang sau điều trị có di chứng: "hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới 100 ml)

41 - 45

3.3. Tạo hình bàng quang mới

45

3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn

61

4. Niệu đạo

 

4.1. Điều trị kết quả tốt

11 - 15

4.2. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả

31 - 35

4.3. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả

41 - 45

5. Tầng sinh môn

 

5.1. Điều trị kết quả tốt

1 - 5

5.2. Có biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu đạo, trực tràng

 

5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt

11 - 15

5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế

31 - 35

5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng không kết quả

51 - 55

6. Tinh hoàn, Buồng trứng

 

6.1. Mất một bên

11 - 15

6.2. Mất cả hai bên

36 - 40

7. Dương vật

 

7.1. Mất một phần dương vật

21 - 25

7.2. Mất hoàn toàn dương vật

41

7.3. Sẹo dương vật

 

7.3.1. Gây co kéo dương vật

11 - 15

7.3.2. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt

11 - 15

7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt

21

8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn

 

8.1. Đã có con

41

8.2. Chưa có con

51 - 55

9. Vú

 

9.1. Mất một vú

26 - 30

9.2. Mất hai vú

41 - 45

10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng

 

10.1. Đứt một bên

5-9

10.2. Đứt cả hai bên

 

10.2.1. Đã có con

15

10.2.2. Chưa có con

36 - 40

11. Vết thương âm hộ, âm đạo và sẹo co kéo

 

11.1. Trên 50 tuổi

21

11.2. Dưới 50 tuổi

31 - 35

VI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Cơ - Xương - Khớp

%

1. Cánh tay và khớp vai

 

1.1. Cụt hai chi trên

 

1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay)

82

1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia

83

1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay

83

1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay

84

1.1.5. Tháo hai khớp khuỷu tay

85

1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại

85

1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia

86

1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại

87

1.1.9. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại

88

1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới

89

1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3 trên trở lên

91

1.1.12. Tháo hai khớp vai

95

1.2. Cụt hai chi: một chi trên và một dưới, cùng bên hoặc khác bên

 

1.2.1. Cụt một cẳng tay và một cẳng chân (bất kỳ đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên)

83

1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)

84

1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)

86

1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại

88

1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 trên một đùi

91

1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên

95

1.3. Cụt một chi trên và mù một mắt

 

1.3.1. Tháo khớp cổ tay và mù một mắt

82

1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù hoàn toàn một mắt

83

1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

84

1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

86

1.3.5. Tháo khớp một vai và mù một mắt

87

1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

93

1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả

95

1.4. Tháo một khớp vai

72

1.5. Cụt một cánh tay

 

1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa

61 - 65

1.5.2. Đường cắt 1/3 trên

66 - 70

1.6. Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)

 

1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)

41 - 45

1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa

21 - 25

1.6.3. Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều

31 - 35

1.7. Gẫy thân xương cánh tay một bên

 

1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường

11 - 15

1.7.2. Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi

21 - 25

1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động

 

1.7.3.1. Ngắn dưới 3 cm

26 - 30

1.7.3.2. Ngắn từ 3 cm trở lên

31 - 35

1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau

41

1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một bên

 

1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu

21 - 25

1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp khuỷu

 

1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp

3 - 5

1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả

 

1.9.1. Khớp giả chặt

31 - 35

1.9.2. Khớp giả lỏng

41 - 44

1.10. Tổn thương khớp vai một bên

 

1.10.1. Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác)

11 - 15

1.10.2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)

21-25

1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn toàn

31-35

1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn

 

1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ - O°

46 - 50

1.11.2. Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao

51 - 55

1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)

21 - 25

1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi trên

 

1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng

51 - 55

1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai - khuỷu - cổ tay

61

2. Cẳng tay và khớp khuỷu tay

 

2.1. Tháo một khớp khuỷu

61

2.2. Cụt một cẳng tay

 

2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa

51 - 55

2.2.2. Đường cắt 1/3 trên

56 - 60

2.3. Cứng một khớp khuỷu

 

2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145°

11 - 15

2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90°

26 - 30

2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng 0° đến 45°

31 - 35

2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150°

51 - 55

2.4. Gẫy hai xương cẳng tay

 

2.4.1. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương

 

2.4.1.1. Khớp giả chặt

26 - 30

2.4.1.2. Khớp giả lỏng

31 - 35

2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường

6 - 10

2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3 cm

26 - 30

2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay

31 - 35

2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ

31 -35

2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay

 

2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)

11 - 15

2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay )

21 - 25

2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°)

21 - 25

2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 - 35

2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại

26 - 30

2.6. Gẫy thân xương quay

 

2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường

6 - 10

2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa

21 - 25

2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay

 

2.6.3.1. Khớp giả chặt

11 - 15

2.6.3.2. Khớp giả lỏng

21 - 25

2.7. Gẫy đầu trên xương quay có di chứng làm trở ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ

21 - 25

2.8. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau - Colles)

 

2.8.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể

8

2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay

11 - 15

2.9. Gẫy thân xương trụ

 

2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng

6 - 10

2.9.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay

21 - 25

2.9.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả

 

2.9.3.1. Khớp giả chặt

11 - 15

2.9.3.2. Khớp giả lỏng

16 - 20

2.10. Gẫy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khuỷu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu

 

2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khuỷu hạn chế sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu

 

2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay

6 - 10

3. Bàn tay và khớp cổ tay

 

3.1. Thảo khớp cổ tay một bên

 52

3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường)

 

3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°)

21 - 25

3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 - 35

3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)

26 - 30

3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên

 

3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay

5 - 9

3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2

 

3.4. Gẫy xương bàn tay

 

3.4.1. Gẫy từ một đến hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón tay

6 - 10

3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay

16 - 20

3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều

21 - 25

4. Ngón tay

 

4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay

 

4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay

47

4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay

50

4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay

45

4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV

45

4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác

 

4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)

43

4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)

43

4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)

43

4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)

41

4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết..,) từ một đến ba xương bàn tay

45 - 47

4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn lay

 

4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác

 

4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III

41

4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV

39

4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V

39

4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV

37

4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V

35

4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V

35

4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I)

 

4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV

31

4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V

31

4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V

29

4.3.3. Mất các ngón III + IV + V

25

4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 - 6 % (cộng lùi)

 

4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay

 

4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác

 

4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II

35

4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III

33

4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV

32

4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V

31

4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I)

 

4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III

25

4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV

23

4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V

21

4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV

19

4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V

18

4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V

Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất ngón

18

4.5. Cụt (mất) một ngón tay

 

4.5.1. Ngón I (ngón cái)

 

4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt

6 - 8

4.5.1.2. Hàn khớp đốt - bàn

11 - 15

4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái

11 - 15

4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)

11 - 15

4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón - bàn)

21 - 25

4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I

26 - 30

4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)

 

4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt

3 - 5

4.5.2.2. Cứng khớp đốt - bàn

7 - 9

4.5.2.3. Cứng các khớp liên, đốt

11 - 12

4.5.2.4. Mất đốt ba

3 - 5

4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

6 - 8

4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón - bàn)

11 - 15

4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn

16 - 20

4.5.3. Ngón III (ngón giữa)

 

4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt

1 - 3

4.5.3.2. Cứng khớp đốt - bàn

5 - 6

4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt

7 - 9

4.5.3.4. Mất đốt ba

1 - 3

4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

4 - 6

4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón - bàn)

8 - 10

4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 - 15

4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)

 

4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt

1 - 3

4.5.4.2. Cứng khớp ngón - bàn

4 - 5

4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt

6 - 8

4.5.4.4. Mất đốt ba

1 - 3

4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)

4 - 6

4.5.4.6. Mất trọn ngón IV

8 - 10

4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 - 15

4.5.5. Ngón V (ngón tay út)

 

4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt

1 - 2

4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón - bàn

3 - 4

4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt

5 - 6

4.5.5.4. Mất đốt ba

1 - 3

4.5.5.5. Mất đốt hai và ba

4 - 5

4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón - bàn)

6 - 8

4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 - 15

4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay

 

4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái)

36 - 40

4.6.2. Cụt hai ngón II

21 - 25

4.6.3. Cụt hai ngón III

16 - 20

4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV

16 - 20

4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón V

16 - 20

4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận)

61

4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay

1

5. Xương đòn và xương bả vai

 

5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong)

 

5.1.1. Can liền tốt, không di chứng

6 - 10

5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác

16 - 20

5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn

16 - 20

5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả

11 - 15

5.4. Sai khớp ức - đòn

11 - 15

5.5. Gẫy xương bả vai một bên do chấn thương

 

5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương

6 - 10

5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang

11 - 15

5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai

 

5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai

16 - 20

5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai

 

6. Đùi và khớp háng

 

6.1. Cụt hai chi dưới

 

6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân

81

6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân

83

6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân

84

6.1.4. Tháo khớp gối hai bên

85

6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia

85

6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại

86

6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại

87

6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa

87

6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên

91

6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi

92

6.1.11. Tháo hai khớp háng

95

6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt

 

6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu

85

6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt

87

6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt

88

6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu

91

6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

91

6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

6.3. Tháo một khớp háng

72

6.4. Cụt một đùi

 

6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa

65

6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên

67

6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn

68 - 69

6.5. Gẫy đầu trên xương đùi

 

6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

26 - 30

6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chỉ ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

31 - 35

6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm

41 - 45

6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm

51

6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi

 

6.5.5.1. Khớp giả chặt

41 - 45

6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo

51

6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo

35

6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định

 

6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

21

6.7.2. Can liền xấu, trục lệch

26 - 30

6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm

31 - 35

6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4 cm

41

6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị

 

6.9.1. Tốt

6 - 10

6.9.2. Gây lỏng khớp háng

21 - 25

6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương

 

6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục

 

6.10.1.1. Từ 0-90°

21 - 25

6.10.1.2. Từ 0 đến 60°

31 - 35

6.10.1.3. Từ 0 đến 30°

41 - 45

6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo

 

6.10.2.1. Từ 0 đến 90°

31 - 35

6.10.2.2. Từ 0 đến 60°

41 - 45

6.10.2.3. Từ 0 đến 30°

46 - 50

6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương

51 - 55

6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới

 

6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối

61 - 65

6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân

41 - 45

6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)

66 - 70

6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân

61 - 65

6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân)

61 - 65

7. Cẳng chân và khớp gối

 

7.1. Tháo trật khớp gối

61

7.2. Cụt một cẳng chân

 

7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường

 

7.2.1.1. Lắp được chân giả

51

7.2.1.2. Không lắp được chân giả

55

7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới

 

7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt

41 - 45

7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó

46 - 50

7.3. Gãy hai xương cẳng chân

 

7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

16 - 20

7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm

21 - 25

7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm

26 - 30

7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5 cm trở lên

31 - 35

7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả

 

7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5 cm

31 - 35

7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5 cm

41 - 45

7.5. Gẫy thân xương chày một chân

 

7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi

11 - 15

7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm

16 - 20

7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm

21 - 25

7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên

26 - 30

7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn

21 - 25

7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

 

7.6.1. Khớp giả chặt

21 - 25

7.6.2. Khớp giả lỏng

31 - 35

7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày

 

7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

15

7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối

 

7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày

6 - 10

7.9. Gẫy thân xương mác một chân

 

7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt

3 - 5

7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu

5 - 7

7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu

 

7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân

6 - 10

7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ

11 - 15

7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác

11 - 15

7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp

 

7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125°

11 - 15

7.11.2. Tầm vận động từ 0° đến 90°

16 - 20

7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°

26 - 30

7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°

36 - 40

7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt

6 - 10

7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

 

7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

 

7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối

 

7.15.1. Rách, dứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính

16 - 20

7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

7.16. Dị vật khớp gối

 

7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối

11 - 15

7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại

21 - 25

7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối

 

7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt

11 - 15

7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

21 - 25

7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt

6 - 10

7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

11 - 15

Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng

 

8. Bàn chân và khớp cổ chân

 

8.1. Tháo khớp cổ chân một bên

45

8.2. Tháo khớp hai cổ chân

81

8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)

35

8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)

41

8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp

 

8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°)

21

8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân

31

8.6. Đứt gân gót (gân Achille)

 

8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân

11 - 15

8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước

21 - 25

8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn

26 - 30

8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót

31 - 35

8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót

 

8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót

6 - 10

8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động

11 - 15

8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau

21 - 25

8.9. Cắt bỏ xương sên

26 - 30

8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó

16 - 20

8.11. Gẫy xương thuyền

6 - 10

8.12. Gẫy/vỡ xương hộp

11 - 15

8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân

16 - 20

8.14. Tổn thương mắt cá chân

 

8.14.1. Không ảnh hưởng khớp

6 - 10

8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân

 

8.1 5. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân

 

8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng

3 - 5

8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động

11 - 15

8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân

 

8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn

16 - 20

8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động

21 - 25

8.17. Mảnh kim khi nằm trong khe khớp cổ chân (chày - gót - sên)

16 - 20

8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động

 

8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ

11 - 15

8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên

16 - 20

8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi

16 - 20

8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân

16 - 20

9. Ngón chân

 

9.1. Cụt năm ngón chân

26 - 30

9.2. Cụt bốn ngón chân

 

9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)

16 - 20

9.2.2. Cụt bốn ngón I + II + III + IV (còn lại ngón út)

21 - 25

9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV)

21 - 25

9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)

21 - 25

9.3. Cụt ba ngón chân

 

9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không mất ngón chân I

11 - 15

9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I

16 - 20

9.4. Cụt hai ngón chân

 

9.4.1. Cụt hai ngón III + IV hoặc hai ngón III + V hoặc hai ngón IV + V

6 - 10

9.4.2. Cụt ngón II và một ngón khác (trừ ngón chân I)

11 - 15

9.4.3. Cụt ngón chân I và một ngón khác

16 - 20

9.5. Cụt ngón chân I

11 - 15

9.6. Cụt một ngón chân khác

3 - 5

9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón chân I (đầu ngón chân)

6 - 10

9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân khác (đầu ngón chân)

1 - 3

9.9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón chân khác

2 - 4

9.10. Cứng khớp liền đốt ngón chân I

 

9.10.1. Tư thế thuận

3 - 5

9.10.2. Tư thế bất lợi

7 - 9

9.11. Cứng khớp đốt - bàn của ngón chân I

7 - 9

9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác

 

9.12.1. Cứng ở tư thế thuận

1 - 3

9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về chức năng

4 - 5

9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân

1

10. Chậu hông

 

10.1. Gẫy gai chậu trước trên

6 - 10

10.2. Gẫy mào chậu

11 - 15

10.3. Gẫy một bên cánh chậu

16 - 20

10.4. Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu

 

10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ

31 - 35

10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

41 - 45

10.4.3. Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người già

41 - 45

10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng eo dưới)

16 - 20

10.6. Gẫy ngành ngang xương mu

 

10.6.1. Gẫy ở một bên

11 - 15

10.6.2. Gẫy cả hai bên

16 - 20

10.7. Gẫy ổ chảo (Cotyle) khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng)

21 - 25

10.8. Gẫy xương cụt không tổn thương thần kinh

3 - 5

10.9. Gẫy xương cùng không tổn thương thần kinh

5 - 7

11. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần kinh

 

11.1. Tổn thương cột sống cổ

 

11.1.1. Tổn thương bản lề cổ - lưng

26 - 30

11.1.2. Tổn thương đốt sống C1 và C2

31 - 35

11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương

 

11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - duỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°)

31 - 35

11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động tác)

41 - 45

11.2. Tổn thương cột sống lưng - thắt lưng

 

11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống

21 - 25

11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt sống trở lên

 

11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống

26 - 30

11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống

36 - 40

11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống

41 - 45

11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai

 

11.3.1. Của một đốt sống

6 - 10

11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống

16 - 20

11.3.3. Của trên ba đốt sống

26 - 30

11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên

 

11.4.1. Của một đốt sống

3 - 5

11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống

11 - 15

11.4.3. Của trên ba đốt sống

21 - 25

11.5. Viêm cột sống dính khớp do chấn thương cột sống

 

11.5.1. Dính khớp cột sống giai đoạn I

21 - 25

11.5.2. Dính khớp cột sống giai đoạn II

41 - 45

11.5.3. Dính khớp cột sống giai đoạn II – III

61 - 65

11.5.4. Dính khớp cột sống giai đoạn IV

81

11.6. Trượt thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm

 

11.6.1. Trượt một ổ không tổn thương thần kinh

21 - 25

11.6.2. Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh

Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5 - 10% (cộng lùi) (loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi)

31 - 35

VII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng

%

1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ

 

1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể

3

1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 - 15

1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên

16 - 20

1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ

2

2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ

 

2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ

 

2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc

 

2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2 cm

3 - 5

2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5 cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5 cm

7 - 9

2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương kèm theo di chứng đau đầu

26 - 30

2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu

31 - 35

2.1.2. Sẹo vùng mặt

 

2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ

11 - 15

2.1.2.2. Sẹo đường kính 5 cm đến 10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ

21 - 25

2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ

31 - 35

2.1.3. Sẹo vùng cổ

 

2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ

5 - 9

2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ

11 - 15

2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ

Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5 - 10% (cộng lùi)

21 - 25

2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại

 

2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể

11 - 15

2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể

16 - 20

2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể

21 - 25

2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 - 30

2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 28% đến 35% diện tích cơ thể

31 - 35

2.2.6. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên

Ghi chú:

- Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi)

- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú

46 - 50

2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp

 

2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp

 

Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).

 

2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn - sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục

 

3. Rối loạn trên vùng sẹo

 

3.1. Các vết loét, vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo

 

3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5 cm

1 - 2

3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5 cm đến dưới 3 cm

3 - 5

3.1.3. Đường kính vết loét từ 3 cm đến dưới 5 cm

6 - 10

3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến 10 cm

16 - 20

3.1.5. Đường kính vết loét trên 10 cm

21 - 25

3.2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm:

Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần kinh, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh.

6 - 10

4. Mảnh kim khí ở phần mềm

 

4.1. Còn mảnh kim khí không để lại di chứng

1 - 3

4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh kim khi gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó

 

5. Tổn thương móng tay, móng chân

 

5.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi)

 

5.1.1. Từ một đến ba móng

1 - 4

5.1.2. Từ bốn đến năm móng

6 - 10

5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi

 

5.2.1. Từ một đến ba móng

6 - 10

5.2.2. Từ bốn đến năm móng

11 - 15

VIII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác

%

1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3 m trở xuống)

81 - 85

1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng

87

1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)

87

1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

88 - 89

1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả

91

1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu

41

2.3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được mắt giả

51

2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ

55

3. Đục nhân mắt do chấn thương

 

3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%

 

3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.

 

4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt)

 

4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo

 

4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)

6 - 10

4.1.2. Rò lệ đạo

 

4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt

6 - 10

4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật

11 - 15

4.2. Khuyết xương thành hốc mắt

11 - 15

4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt

11 - 15

4.4. Sẹo co kéo hở mi

11 - 15

5. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

 

5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác

 

5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)

 

5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt

6 - 10

5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt

21 - 25

5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

5.2.2.1. Ở một bên mắt

21 - 25

5.2.2.2. Ở cả hai mắt

61 - 65

5.3. Ám điểm trung tâm

 

5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt

21 - 25

5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt

41 - 45

5.4. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)

 

5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

26 - 30

5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi

21 - 25

5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai thái dương

61 - 65

5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên

11 - 15

5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới

21 - 25

5.4.1.6. Bán manh ngang trên

11 - 15

5.4.1.7. Bán manh ngang dưới

36 - 40

5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%

 

5.5. Song thị

 

5.5.1. Song thị ở một mắt

11 - 15

5.5.2. Song thị cả hai mắt

21 - 25

5.6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối

11 - 15

5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III)

 

5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2 mm: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi

 

5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

 

5.9.1. Một bên mắt

11 - 15

5.9.2. Cả hai mắt

21 - 25

5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần

 

5.10.1. Rung giật ở một mắt

6 - 10

5.10.2. Rung giật cả hai mắt

11 - 15

5.11. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12

 

5.14. Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác

 

6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10%

 

8. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy dịch - thủy tinh dịch)

 

8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt

 

8.2. Tổ chức hóa dịch kính

 

Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài

 

 

TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC

Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã được chỉnh kính), Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10- 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10,… đến sáng - tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3 m trở xuống được coi là mù;

Thị lực

10/10
8/10

7/10
6/10

5/10

4/10

3/10

2/10

1/10

1/20

dưới 1/20

ST (-)

10/10 - 8/10

0

5

8

11

14

17

21

25

31

41

7/10 - 6/10

5

8

11

14

17

21

25

31

35

45

5/10

8

11

14

17

21

25

31

35

41

51

4/10

11

14

17

21

25

31

35

41

45

55

3/10

14

17

21

25

31

35

41

45

51

61

2/10

17

21

25

31

35

41

45

51

55

65

1/10

21

25

31

35

41

45

51

55

61

71

1/20

25

31

35

41

45

51

55

61

71

81

dưới 1/20

31

35

41

45

51

55

61

71

81

85

ST (-)

41

45

51

55

61

65

71

81

85

87

 

IX. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt

%

1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm

 

1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng

6 - 10

1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

21 - 25

1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt

16 - 20

1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

31 - 35

1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu

16 - 20

1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

31 - 35

1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

 

1.7.1. Cùng bên

41 -45

1.7.2. Khác bên

51 - 55

1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

61

1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng

 

1.9.1. Từ 1,5 đến 3 cm

21 - 25

1.9.2. Dưới 1,5 cm

36 - 40

2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)

 

2.1. Mất một răng

 

2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)

1,5

2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5)

1,25

2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7

1,5

2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6

2,0

2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1

 

Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.

Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng

 

2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm

15 - 18

2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm

21 - 25

2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm

31

 

 

3. Phần mềm: Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói

51 - 55

4. Lưỡi

 

4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói

6 - 10

4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi

31 - 35

4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

51 - 55

5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

 

5.1. Gây hậu quả khô miệng

21 - 25

5.2. Gây rò kéo dài

26 - 30

X. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Tai - Mũi - Họng

%

1. Tai

 

1.1. Nghe kém hai tai

 

1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai

6 - 10

1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai - trung bình một tai

16 - 20

1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai - nặng một tai

21 - 25

1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai - quá nặng một tai

26 - 30

1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai

 

1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%)

21 - 25

1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%)

26 - 30

1.1.6. Nghe kém trung bình một tai - nghe kém nặng một tai

31 - 35

1.1.7. Nghe kém trung bình một tai - nghe kém rất nặng một tai

36 - 40

1.1.8. Nghe kém năng hai tai

 

1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%)

41 - 45

1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%)

46 - 50

1.1.9. Nghe kém nặng một tai - Nghe kém quá nặng một tai

51 - 55

1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai

 

1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%)

61 - 65

1.1.10.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)

71

1.2. Nghe kém một tai

 

1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai

3

1.2.2. Nghe kém trung bình một tai

9

1.2.3. Nghe kém nặng một tai

11 - 15

1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai

16 - 20

1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe. Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe kém

 

1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa

Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ 5 đến 10 % (cộng lùi) tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo cholestecatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)

 

1.5. Vết thương vành tai

 

1.5.1. Mất một phần một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai

5 - 9

1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai

16 - 20

1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai

26 - 30

1.6. Sẹo chít hẹp ống tai

 

1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn chế âm thanh)

3 - 6

1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên

11 - 15

1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín

 

1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi)

 

1.7. Vỡ xương đá không để lại di chứng

16 - 20

1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)

 

2. Mũi xoang

 

2.1. Khuyết mũi

 

2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ

5 - 9

2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da

11 - 15

2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da và sụn

21 - 25

2.1.4. Khuyết nửa mũi

31 - 35

2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi

41 - 45

2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở

 

2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi

6 - 10

2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi

16 - 20

2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở, ngửi

26 - 30

2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mùi phải thở bằng mồm

36 - 40

2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, sập xương sống mũi, vẹo vách ngăn)

 

2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi

6 - 10

2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và ngửi

26 - 30

2.4. Rối loạn khứu giác một bên

 

2.4.1. Rối loạn khứu giác một bên

6 - 10

2.4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một bên

Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn....)

11 - 15

2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi)

 

2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi

16 - 20

2.5.2. Viêm mũi teo hai bên

31 - 35

2.6. Chấn thương xoang

 

2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch

11 - 15

2.6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán

16 - 20

2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi - sàng (vỡ kín mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác

36 - 40

2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan

 

2.8. Viêm xoang sau chấn thương

 

2.8.1. Viêm đơn xoang

 

2.8.1 1. Một bên

6 - 10

2.8.1.2. Hai bên

11 - 15

2.8.2. Viêm đa xoang

 

2.8.2.1. Một bên

16 - 20

2.8.2.2. Hai bên

26 - 30

2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%

 

3. Họng

3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)

11 - 15

3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)

26 - 30

3.3. Ăn qua ống thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng

71 - 75

3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

4. Thanh quản

4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ

 

4.1.1. Nói khó

 

4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn)

16 - 20

4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng tiếng)

26 - 30

4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không rõ tiếng)

41 - 45

4.1.2. Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức khác

61

4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn thương nội thanh quản - dây thanh)

 

4.2.1. Nói khản giọng

11 - 15

4.2.2. Nói không rõ tiếng

21 - 25

4.2.3. Mất tiếng

41 - 45

Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...)

 

4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh quản)

 

4.3.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)

21 - 25

4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)

41 - 45

4.3.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)

61 - 65

4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn

81

Những trường hợp đặc biệt:

1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.

2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.

3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.

4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng toại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.

5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định.

 

PHỤ LỤC II

BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ………………………………………………………………………….

- Báo cáo quý: …../….. Từ ngày ….. đến ngày …..

Loại xe

Số lượng xe (chiếc)

Phí bảo hiểm (triệu đồng)

Số vụ tai nạn (vụ)

Số người chết (người)

Số tiền bồi thường (triệu đồng)

Về người

Về tài sản

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Phát sinh

Cuối kỳ

I

Xe mô tô 2 bánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Xe ô không kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Xe ô tô chở hàng (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Xe khác (Chi tiết từng loại xe theo biểu phí)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày…..tháng…..năm…
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: …………………………………………………………………

- Báo cáo năm: ………………………..

Đơn vị tính: đồng

TT

Chỉ tiêu báo cáo

Số tiền

I

Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (I) = (6) + (7) + (8)

 

1

Phí bảo hiểm gốc (đã trừ các khoản giảm trừ)

 

2

Phí nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ)

 

3

Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

 

4

Phí nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ)

 

5

Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm

 

6

Doanh thu phí bảo hiểm thuần (6) = (1) + (2) - (3) - (4) + (5)

 

7

Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được hưởng)

 

8

Thu khác hoạt động bảo hiểm

 

II

Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm

(II) = (9) - (10) + (11) - (12) + (13) + (14) + (15) + (16)

 

9

Chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản thu giảm chi)

 

10

Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm

 

11

Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm

 

12

Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm

 

13

Tăng (+)/giảm (-) dự phòng dao động lớn

 

14

Chi hoa hồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được phân bổ)

 

15

Chi quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm

 

16

Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm

 

III

Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (III) = (I) - (II)

 

IV

Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đến ngày 31/12 (Chi tiết theo từng loại)

 

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực./.

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬt
(Ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IV

BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

- Tên doanh nghiệp bảo hiểm: ………………………………………………………………………….

- Báo cáo năm: …………………………..

1. Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc:... đồng.

2. Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại:....đồng.

Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

….., ngày…..tháng…..năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày…..tháng…..năm……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Căn cứ Nghị định số    /2021/NĐ-CP ngày    tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:

- Tên tổ chức được thành lập:

- Địa chỉ:

- Nội dung hoạt động:

Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 


Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo

CHỦ TỊCH
HIỆP HỘI BẢO HIỂM VIỆT NAM
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

….., ngày…..tháng…..năm…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Căn cứ Nghị định số    /2021 /NĐ-CP ngày    tháng 01 nám 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:

- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới cũ:

- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới mới:

- Lý do thay đổi:

Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.

 


Hồ sơ kèm theo:

 - Liệt kê rõ tài liệu kèm theo

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Decree No. 03/2021/ND-CP dated January 15, 2021 on compulsory civil liability insurance of motor vehicle users

  • Số hiệu: 03/2021/ND-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 15/01/2021
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản