- 1Law No. 76/2015/QH13 dated June 19, 2015, Organizing The Government
- 2Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13rd 2015, state capital investment in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises
- 3Resolution No. 25/2016/QH14 dated November 09, 2016,
- 4Resolution No. 26/2016/QH14 dated November 10, 2016,
- 5Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016, criteria for classification of wholly State-owned enterprises, partially State-owned enterprises and list of State-owned enterprises undergoing restructuring in 2016 - 2020
- 6Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 8, 2018 amending 291/2015/ND-CP on state capital investment in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises
- 7Decision No. 707/QD-TTg dated May 25, 2017 approving program “restructuring state enterprises with particular attention paid to state-owned economic groups and corporations for the 2016 - 2020 period"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 908/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 với các nội dung sau:
Đẩy nhanh tiến độ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục gồm:
- Phụ lục I về Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết năm 2020;
- Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp, thoái vốn theo phương án cụ thể;
- Phụ lục III về Danh mục doanh nghiệp dừng thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 để rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025.
2. Việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty cổ phần Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp chưa được liệt kê tại Quyết định này thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về đề xuất thoái vốn và kết quả thực hiện;
b) Xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn của từng doanh nghiệp liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; trước ngày 31 tháng 7 năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Tổ chức thực hiện việc thoái vốn theo lộ trình đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thoái vốn trước ngày 31 tháng 7 năm 2020 đối với những doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa được liệt kê tại Quyết định này, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo đúng quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020. Trong giai đoạn đến hết 2020, chưa thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, các doanh nghiệp cấp nước địa phương;
d) Kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này khi điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan;
đ) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo lộ trình được phê duyệt quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi tiếp nhận doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;
e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Bộ Xây dựng:
Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch trong quá trình thoái vốn, đảm bảo hoàn thành thoái vốn theo lộ trình và tỷ lệ vốn nhà nước cần thoái tại các doanh nghiệp phê duyệt tại Quyết định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này; xây dựng kế hoạch sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong Quý IV năm 2020.
4. Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thu từ việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)
TT | Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ thoái vốn (%/vốn điều lệ) | Tỷ lệ vốn nhà nước còn lại sau khi thoái vốn (%/vốn điều lệ) |
Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (120 doanh nghiệp) |
|
| |
| Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp |
|
|
1 | Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty CP | 46,88% | 51,00% |
| Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp |
|
|
2 | Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty CP | 29,00% | 36,00% |
| UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - 8 doanh nghiệp |
|
|
3 | Công ty CP Dịch vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu | 29,00% | 36,00% |
4 | Công ty CP công trình giao thông | 18,24% | 36,00% |
5 | Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa | 40,92% | 36,00% |
6 | Công ty Cao su Thống nhất | 15,00% | 36,00% |
7 | Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | 58,88% | 0,00% |
8 | Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu | 67,69% | 0,00% |
9 | Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành | 13,36% | 36,00% |
10 | Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền | 30,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Bắc Giang - 9 doanh nghiệp |
|
|
11 | Công ty CP Giống cây trồng | 51,31% | 0,00% |
12 | Công ty CP QL công trình đô thị | 21,38% | 51,00% |
13 | Công ty CP Giống chăn nuôi | 93,72% | 0,00% |
14 | Công ty CP QL&XD Đường bộ | 33,92% | 0,00% |
15 | Công ty CP Sách GK và TB trường học | 54,52% | 0,00% |
16 | Công ty CP Hồng Thái | 6,33% | 0,00% |
17 | Công ty CP Dược phẩm | 6,95% | 0,00% |
18 | Công ty CP TM và DV Hiệp Hòa | 28,10% | 0,00% |
19 | Công ty CP Xuất nhập khẩu | 5,85% | 0,00% |
| UBND tỉnh Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp |
|
|
20 | Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh | 27,19% | 0,00% |
| UBND tỉnh Bình Định - 1 doanh nghiệp |
|
|
21 | Công ty CP Dược - TTB Y tế Bình Định | 13,34% | 0,00% |
| UBND tỉnh Bình Phước - 1 doanh nghiệp |
|
|
22 | Công ty CP Xây dựng Bình Phước | 98,98% | 0,00% |
| UBND tỉnh Cao Bằng - 3 doanh nghiệp |
|
|
23 | Công ty CP In Việt Lập Cao Bằng | 61,30% | 0,00% |
24 | Công ty CP Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc | 44,82% | 0,00% |
25 | Công ty CP Giống và Thức ăn chăn nuôi | 84,16% | 0,00% |
| UBND tỉnh Đắk Nông - 1 doanh nghiệp |
|
|
26 | Công ty CP quản lý, sửa chữa đường bộ Đăk Nông | 91,07% | 0,00% |
| UBND Thành phố Đà Nẵng - 1 doanh nghiệp |
|
|
27 | Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng | 41,96% | 0,00% |
| UBND tỉnh Điện Biên - 5 doanh nghiệp |
|
|
28 | Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên | 62,54% | 0,00% |
29 | Công ty CP In Điện Biên | 97,35% | 0,00% |
30 | Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên | 37,09% | 0,00% |
31 | Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên | 84,78% | 0,00% |
32 | Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên | 62,45% | 0,00% |
| UBND tỉnh Đồng Nai - 1 doanh nghiệp |
|
|
33 | Tổng Công ty CP Phát triển Khu công nghiệp (Công ty mẹ) | 63,54% | 36,00% |
| UBND tỉnh Đồng Tháp - 1 doanh nghiệp |
|
|
34 | Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp | 41,49% | 51,00% |
| UBND tỉnh Hà Giang - 2 doanh nghiệp |
|
|
35 | Công ty CP Đường bộ I | 34,40% | 0,00% |
36 | Công ty CP Đường bộ II | 65,98% | 0,00% |
| UBND Thành phố Hà Nội - 28 doanh nghiệp |
|
|
37 | Công ty CP Điện tử Giảng Võ | 65,19% | 0,00% |
38 | Công ty CP Địa chính HN | 54,20% | 0,00% |
39 | Công ty CP Cơ điện công trình | 98,89% | 0,00% |
40 | Công ty CP Giầy Thượng Đình | 68,67% | 0,00% |
41 | Công ty CP Kim khí Thăng Long | 66,05% | 0,00% |
42 | Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà | 51,04% | 0,00% |
43 | Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội | 65,00% | 0,00% |
44 | Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may | 19,99% | 0,00% |
45 | Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông | 25,49% | 0,00% |
46 | Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội | 32,03% | 0,00% |
47 | Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco | 35,09% | 0,00% |
48 | Công ty CP 18-4 Hà Nội | 47,48% | 0,00% |
49 | Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm | 1,17% | 0,00% |
50 | Công ty CP Hanel | 97,93% | 0,00% |
51 | Công ty CP Mai Động | 30,00% | 0,00% |
52 | Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội | 9,24% | 0,00% |
53 | Công ty CP Giầy Thụy Khuê | 35,34% | 0,00% |
54 | Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội | 37,60% | 0,00% |
55 | Công ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế | 45,00% | 0,00% |
56 | Công ty CP Thống Nhất Hà Nội | 45,00% | 0,00% |
57 | Công ty CP Cơ điện Trần Phú | 38,88% | 0,00% |
58 | Công ty CP Sách Hà Nội | 37,34% | 0,00% |
59 | Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco | 97,50% | 0,00% |
60 | Công ty CP Giống gia súc Hà Nội | 60,35% | 0,00% |
61 | Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội | 45,00% | 0,00% |
62 | Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây | 41,72% | 0,00% |
63 | Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội | 73,85% | 0,00% |
64 | Công ty CP Đồng Xuân | 71,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Hà Tĩnh - 3 doanh nghiệp |
|
|
65 | Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh | 43,55% | 51,00% |
66 | Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh | 36,00% | 0,00% |
67 | Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty CP | 32,37% | 65,00% |
| UBND tỉnh Hải Dương - 1 doanh nghiệp |
|
|
68 | Công ty CP Giống cây trồng Hải Dương | 49,00% | 0,00% |
| UBND Thành phố Hải Phòng - 12 doanh nghiệp |
|
|
69 | Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng | 29,32% | 0,00% |
70 | Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng | 3,50% | 0,00% |
71 | Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng | 64,50% | 0,00% |
72 | Công ty CP Thiết bị công nghệ Tiền Phong | 10,42% | 0,00% |
73 | Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng | 9,93% | 0,00% |
74 | Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng | 24,22% | 0,00% |
75 | Công ty CP Thanh niên Hải Phòng | 20,00% | 0,00% |
76 | Công ty TNHH Thương mại Quốc tế | 34,85% | 0,00% |
77 | Công ty CP Bến xe Hải Phòng | 13,57% | 51,00% |
78 | Công ty CP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng | 14,00% | 51,00% |
70 | Công ty CP Đường bộ Hải Phòng | 14,00% | 51,00% |
80 | Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng | 6,52% | 51,00% |
| UBND tỉnh Hưng Yên - 1 doanh nghiệp |
|
|
81 | Công ty CP giống cây trồng Hưng Yên | 86,94% | 0,00% |
| UBND tỉnh Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp |
|
|
82 | Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang | 10,68% | 51,00% |
| UBND tỉnh Kon Tum - 1 doanh nghiệp |
|
|
83 | Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kon Tum | 65,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Lai Châu - 2 doanh nghiệp |
|
|
84 | Công ty CP môi trường đô thị Lai Châu | 29,76% | 0,00% |
85 | Công ty CP thương mại huyện Mường Tè | 43,20% | 0,00% |
| UBND tỉnh Lâm Đồng - 2 doanh nghiệp |
|
|
86 | Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt | 13,73% | 51,00% |
87 | Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc | 10,42% | 51,00% |
| UBND tỉnh Lạng Sơn - 2 doanh nghiệp |
|
|
88 | Công ty CP Chợ Lạng Sơn | 35,08% | 36,00% |
89 | Công ty CP quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn | 37,33% | 36,00% |
| UBND tỉnh Lào Cai - 1 doanh nghiệp |
|
|
90 | Công ty CP Môi trường Đô thị Lào Cai | 15,00% | 36,00% |
| UBND tỉnh Nam Định - 3 doanh nghiệp |
|
|
91 | Công ty CP công trình đô thị Nam Định | 14,74% | 51,00% |
92 | Công ty CP môi trường Nam Định | 15,04% | 51,00% |
93 | Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định | 33,03% | 0,00% |
| UBND tỉnh Nghệ An - 3 doanh nghiệp |
|
|
94 | Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An | 45,74% | 36,00% |
95 | Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An | 65,59% | 0,00% |
96 | Công ty CP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An | 11,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Ninh Bình - 2 doanh nghiệp |
|
|
97 | Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình | 66,00% | 0,00% |
98 | Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp | 66,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Ninh Thuận - 1 doanh nghiệp |
|
|
99 | Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận | 91,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Phú Thọ - 2 doanh nghiệp |
|
|
100 | Công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ | 4,19% | 0,00% |
101 | Công ty CP Môi Trường và Đô Thị Việt Trì | 93,25% | 0,00% |
| UBND tỉnh Quảng Nam - 1 doanh nghiệp |
|
|
102 | Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam | 11,93% | 51,00% |
| UBND tỉnh Quảng Bình - 1 doanh nghiệp |
|
|
103 | Công ty CP Du lịch Sài Gòn Quảng Bình | 14,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Quảng Ngãi - 2 doanh nghiệp |
|
|
104 | Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi | 3,74% | 0,00% |
105 | Công ty CP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi | 52,76% | 0,00% |
| UBND tỉnh Quảng Ninh - 3 doanh nghiệp |
|
|
106 | Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long | 86,06% | 0,00% |
107 | Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh | 89,62% | 0,00% |
108 | Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh | 87,28% | 0,00% |
| UBND tỉnh Quảng Trị - 2 doanh nghiệp |
|
|
109 | Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị | 57,33% | 0,00% |
| UBND tỉnh Sơn La - 1 doanh nghiệp |
|
|
110 | Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La | 62,64% | 36,00% |
| UBND tỉnh Tây Ninh - 1 doanh nghiệp |
|
|
111 | Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh | 22,74% | 0,00% |
| UBND tỉnh Thái Nguyên - 2 doanh nghiệp |
|
|
112 | Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên | 37,47% | 0,00% |
113 | Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên | 20,20% | 0,00% |
| UBND tỉnh Thanh Hóa - 1 doanh nghiệp |
|
|
114 | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa | 52,45% | 0,00% |
| UBND tỉnh Tuyên Quang - 1 doanh nghiệp |
|
|
115 | Công ty CP chế biến lâm sản Tuyên Quang | 50,50% | 0,00% |
| UBND tỉnh Vĩnh Long - 1 doanh nghiệp |
|
|
116 | Công ty CP công trình công cộng Vĩnh Long | 44,39% | 36,00% |
| UBND tỉnh Vĩnh Phúc - 2 doanh nghiệp |
|
|
117 | Công ty CP môi trường và công trình đô thị Phúc Yên | 85,46% | 0,00% |
118 | Công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên | 35,00% | 0,00% |
| UBND tỉnh Yên Bái - 2 doanh nghiệp |
|
|
119 | Công ty CP xây dựng đường bộ I Yên Bái | 30,00% | 0,00% |
120 | Công ty CP xây dựng đường bộ II Yên Bái | 30,18% | 0,00% |
|
| ||
1 | Tổng công ty CP Sông Hồng (Bộ Xây dựng) | 49,04% | 0,00% |
2 | Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 98,80% | 0,00% |
3 | Tổng công ty Xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 40,53% | 0,00% |
4 | Tổng công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng) | 36,00% | 0,00% |
|
| ||
1 | Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương) | 82,75% | 0,00% |
2 | Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương) | 60,17% | 0,00% |
3 | Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương) | 23,00% | 0,00% |
4 | Tổng công ty Rượu - Bia - Nước giải khát Sài Gòn (Bộ Công Thương) | 36,00% | 0,00% |
5 | Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) | 98,31% | 0,00% |
6 | Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội) | 98,16% | 0,00% |
7 | Công ty CP Phim Giải Phóng (Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch) | 99,71% | 0,00% |
8 | Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 10,01% | 0,00% |
9 | Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 32,47% | 0,00% |
10 | Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 98,76% | 0,00% |
11 | Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 87,32% | 0,00% |
12 | Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 40,08% | 0,00% |
13 | Tổng công ty Sông Đà - CTCP (Bộ Xây dựng) | 99,79% | 0,00% |
14 | Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 98,16% | 0,00% |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP, THOÁI VỐN THEO PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)
TT | Tên doanh nghiệp | Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ) |
1 | Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp) | 75,86% |
2 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp) | 86,16% |
3 | Tổng công ty May động lực và máy Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương) | 88,47% |
4 | Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - Công ty CP (Bộ Công Thương) | 99,54% |
5 | Công ty CP Đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng (Bộ Công Thương) | 18,43% |
6 | Tổng công ty Viglacera - Công ty CP (Bộ Xây dựng) | 38,58% |
7 | Tổng công ty Xây dựng đường thủy - Công ty CP (Bộ Giao thông Vận tải) | 36,62% |
8 | Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) | 30,00% |
9 | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) | 28,85% |
10 | Công ty Cổ phần Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) | 51,32% |
11 | Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) | 10,00% |
12 | Công ty cổ phần Khách sạn du lịch Thắng Lợi (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) | 19,42% |
13 | Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 32,00% |
14 | Công ty CP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 27,00% |
15 | Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Côn Sơn (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 40,00% |
16 | Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (UBND Thành phố Hải Phòng) | 90,47% |
17 | Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng) | 38,57% |
18 | Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên) | 91,29% |
DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DỪNG THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 ĐỂ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, THOÁI VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)
Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ) | ||
1 | Công ty CP Điện nước An Giang (UBND tỉnh An Giang) | 87,72% |
2 | Công ty CP Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | 36,00% |
3 | Cty CP Nước sạch Bắc Giang (UBND tỉnh Bắc Ninh) | 51,00% |
4 | Công ty CP cấp thoát nước Bắc Kạn (UBND tỉnh Bắc Kạn) | 36,00% |
5 | Công ty CP Cấp thoát nước Bến Tre (UBND tỉnh Bến Tre) | 64,00% |
6 | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định (UBND tỉnh Bình Định) | 51,00% |
7 | Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận (UBND tỉnh Bình Thuận) | 36,00% |
8 | Công ty CP Cấp nước Cà Mau (UBND tỉnh Cà Mau) | 71,49% |
9 | Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2 (UBND Thành phố Cần Thơ) | 49,00% |
10 | Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ (UBND Thành phố Cần Thơ) | 64,00% |
11 | Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng (UBND Thành phố Đà Nẵng) | 60,08% |
12 | Công ty CP Cấp nước Điện Biên (UBND tỉnh Điện Biên) | 99,41% |
13 | Công ty CP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp) | 85,06% |
14 | Cty CP cấp thoát nước (UBND tỉnh Hà Giang) | 36,00% |
15 | Công ty CP Cấp nước Sơn Tây (UBND Thành phố Hà Nội) | 95,59% |
16 | Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh) | 95,76% |
17 | Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương (UBND tỉnh Hải Dương) | 65,00% |
18 | Công ty CP Cấp nước Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng) | 80,58% |
19 | Công ty CP cấp thoát nước - công trình đô thị Hậu Giang (UBND tỉnh Hậu Giang) | 46,33% |
20 | Công ty CP Nước sạch Hòa Bình (UBND tỉnh Hòa Bình) | 40,00% |
21 | Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa (UBND tỉnh Khánh Hòa) | 51,00% |
22 | Cty CP nước sạch Lai Châu (UBND tỉnh Lai Châu) | 97,91% |
23 | Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc (UBND tỉnh Lâm Đồng) | 92,30% |
24 | Công ty CP cấp thoát nước Lạng Sơn (UBND tỉnh Lạng Sơn) | 51,00% |
25 | Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (UBND tỉnh Lào Cai) | 91,84% |
26 | Công ty CP Cấp thoát nước Long An (UBND tỉnh Long An) | 60,00% |
27 | Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức (UBND tỉnh Long An) | 87,15% |
28 | Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng (UBND tỉnh Long An) | 90,82% |
29 | Công ty CP Cấp thoát nước và môi trường Kiến Tường (UBND tỉnh Long An) | 88,22% |
30 | Công ty cổ phần cấp nước Nam Định (UBND tỉnh Nam Định) | 49,50% |
31 | Công ty CP Cấp nước Diễn Châu (UBND tỉnh Nghệ An) | 92,17% |
32 | Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu (UBND tỉnh Nghệ An) | 87,52% |
33 | Công ty CP Cấp nước Thái Hòa (UBND tỉnh Nghệ An) | 98,21% |
34 | Công ty CP Cấp nước Nghệ An (UBND tỉnh Nghệ An) | 38,05% |
35 | Công ty CP nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình (UBND tỉnh Ninh Bình) | 92,88% |
36 | Công ty CP Cấp nước - Ninh Thuận (UBND tỉnh Ninh Thuận) | 52,06% |
37 | Công ty CP Cấp thoát nước Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên) | 38,39% |
38 | Công ty CP Cấp nước Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình) | 51,00% |
39 | Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi (UBND tỉnh Quảng Ngãi) | 23,35% |
40 | Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh (UBND tỉnh Quảng Ninh) | 96,16% |
41 | Công ty CP Nước sạch Quảng Trị (UBND tỉnh Quảng Trị) | 51,00% |
42 | Cty CP cấp nước Sơn La (UBND tỉnh Sơn La) | 20,00% |
43 | Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh (UBND tỉnh Tây Ninh) | 35,00% |
44 | Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình (UBND tỉnh Thái Bình) | 70,00% |
45 | Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái Nguyên) | 42,27% |
46 | Công ty CP Cấp nước Thanh Hóa (UBND tỉnh Thanh Hóa) | 63,62% |
47 | Công ty CP Cấp nước Thừa Thiên Huế (UBND tỉnh Thừa Thiên Huế) | 70,01% |
48 | Công ty CP Cấp thoát nước Tuyên Quang | 68,00% |
49 | Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long (UBND tỉnh Vĩnh Long) | 51,00% |
50 | Công ty CP nước sạch Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc) | 96,59% |
51 | Công ty CP cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc) | 96,75% |
52 | Công ty CP cấp nước Yên Bái (UBND tỉnh Yên Bái) | 96,98% |
53 | Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước) | 46,78% |
54 | Công ty CP cấp nước Bạc Liêu (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước) | 98,65% |
Doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực khác (15 doanh nghiệp) |
| |
1 | Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp) | 95,40% |
2 | Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Đài Phát thanh Việt Nam) | 25,00% |
3 | Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) (Đài Truyền hình Việt Nam) | 50,00% |
4 | Công ty CP thuốc lá và thực phẩm (UBND tỉnh Bắc Giang) | 45,02% |
5 | Công ty CP Khoáng sản Bình Định (UBND tỉnh Bình Định) | 25,00% |
6 | Công ty CP Đô thị Tân An (UBND tỉnh Long An) | 60,00% |
7 | Công ty CP Công trình đô thị Cần Đước (UBND tỉnh Long An) | 60,07% |
8 | Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa (UBND tỉnh Long An) | 47,29% |
9 | Công ty CP xử lý chất thải Phú Thọ (UBND tỉnh Phú Thọ) | 93,60% |
10 | Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình) | 75,00% |
11 | Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình) | 81,49% |
12 | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình (UBND tỉnh Quảng Bình) | 59,59% |
13 | Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà (UBND tỉnh Quảng Trị) | 55,36% |
14 | Công ty CP Công trình đô thị Gò Công (UBND tỉnh Tiền Giang) | 51,00% |
15 | Công ty CP quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc) | 75,48% |
Decision No. 908/QD-TTg dated June 29, 2020 on giving approval for List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020
- Số hiệu: 908/QD-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực