THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số : 699/QĐ-TTg
| Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2002 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (Công văn số 2733/CV-KHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2002); ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001-2010, có xét đến năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển và cải tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2010, có xét đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh) theo các nội dung chính sau đây;
1. Về nhu cầu phụ tải:
Phát triển ổn định, nâng cao chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020. Dự báo nhu cầu phụ tải như sau:
- Năm 2005: điện thương phẩm đạt 11,2¸11,9 tỷ kWh, công suất max đạt 2.180¸2.310MW. Tốc độ tăng trưởng điện bình quân giai đoạn 2002-2005 là 14,1¸15,4%/năm. Bình quân đầu người đạt 1.970kWh/người/năm.
- Năm 2010: dự báo điện thương phẩm đạt 21,3¸22,9 tỷ kWh, công suất max đạt 3.900¸4.270MW. Tốc độ tăng trưởng điện bình quân giai đoạn 2006-2010 là 13,6¸14,1%/năm. Bình quân đầu người đạt 3.225 kWh/người/năm.
- Năm 2020: định hướng điện thương phẩm đạt 48,4¸57,3 tỷ kWh, công suất max đạt 8.678 ¸10.200MW.Tốc độ tăng trưởng điện bình quân giai đoạn 2011-2020 là 8,6¸9,6%/năm. Bình quân đầu người đạt 5.730kWh/người/năm.
2. Về cải tạo và phát triển lưới điện:
a) Việc cải tạo và phát triển lưới điện thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, có dự phòng và được thực hiện đồng bộ trừ cao thế đến hạ thế, khắc phục trình trạng lưới điện kém an toàn, chắp vá, tổn thất còn cao như hiện nay.
b) Quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ lưới điện truyền tải và phân phối thành phố như sau;
- Lưới điện 220,110kV: Được thiết kế mạch vòng, mỗi trạm biến áp đều được cấp điện từ hai nguồn. Tiết diện dây dẫn đối với đường dây trên không 220,110kV sử dụng tiết diện ³ 400mm2 có thể sử dụng dây phân pha tiết diện ³240mm2. Khu vực nội thành, các tuyến đường dây 220,110kV thiết kế từ 2 mạch trở lên, những nơi đòi hỏi mỹ quan đô thị lắp đặt cáp ngầm ruột đồng với tiết diện thích hợp, trạm biến áp sử dụng công nghệ tiên tiến (GIS, Compact)
- Lưới điện phân phối trung thế: Định hướng đưa về cấp điện áp chuẩn 22kV. Kết cấu lưới điện và độ tin cậy được thiết kế theo nguyên tắc sau: các đường dây trung thế được thiết kế mạch vòng, được cấp điện từ 2 trạm biến áp 110kV hoặc từ 2 thanh cái phân đoạn của trạm 110kv; ngầm hóa cho các khu vực trung tâm thành phố, đô thị mới; các xuất tuyến được bảo vệ bằng máy cắt dầu tuyến, máy cắt phụ tải trên đường trục tại các vị trí thích hợp để phân đoạn; các nhánh rẽ được bảo vệ bằng FCO hay LBFCO tại đầu nhánh.
- Lưới điện hạ thế: Sử dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha, bốn dây có trung tính trực tiếp nối đất hoặc 1 pha 2 dây. Cáp ngầm hạ thế sử dụng dây dẫn loại XLPE với tiết diện 4 x 120 mm2 hoặc 4 x 95 mm2 tại các khu phố chính, các khu đô thị mới có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị. Tại các khu vực còn lại, dùng cáp vặn xoắn (ABC) có tiết diện 4 x 70 mm2, 4 x 95 mm2, 4 x 120 mm2.
c) Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện thành phố Hồ Chí Minh theo các giai đoạn quy hoạch như sau :
- Giai đoạn 2002-2010:
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới 102km.
+ Đường dây 110kV: Xây dựng mới khoảng 284,7km, cải tạo 81km.
+ Trạm biến áp 220kV: Xây dựng mới 5 trạm với tổng công suất là 2.250MVA, cải tạo nâng công suất 6 trạm với tổng công suất tăng thêm là 1.432 MVA.
+ Trạm biến áp 110kV: Xây dựng mới 32 trạm với tổng công suất là 2.492,6MVA, cải tạo nâng công suất 36 trạm với tổng công suất là 2.403,6MVA.
+ Lưới điện phân phối trung thế: đường dây 22-15kV xây dựng mới bao gồm cả đường dây không và cáp ngầm là 1.940km, đường dây cải tạo nâng cấp điện áp lên 22kV là 297km, trong đó cáp ngầm là 104km. Cần đẩy nhanh tiến độ ngầm hóa lưới điện trung thế, đảm bảo tới năm 2010 tỷ lệ ngầm hóa đạt 50%.
+ Trạm biến áp tiêu thụ xây dựng mới 2.984.717 kVA, cải tạo 1.097.854kVA.
+ Xây dựng mới 4.873km đường dây hạ thế.
Các dự án, công trình cải tạo và phát triển lưới điện truyền tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2010 theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, riêng lưới điện 220kV phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam (quy hoạch điện giai đoạn V).
- Các công trình phát triển lưới điện sau năm 2010 sẽ được xác định cụ thể khi thực hiện Quy hoạch điện lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn tiếp theo.
3. Về nhu cầu vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư cho cải tạo và phát triển lưới điện của thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2002-2010 là 9.993,2 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2002-2005 là 5.443,2 tỷ đồng, giai đoạn 2006-2010 là 4.550 tỷ đồng. Phân bổ nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2002-2010 theo các cấp điện áp như sau:
+ Lưới điện 220kV: 1.606,6 tỷ đồng;
+ Lưới điện 110kV: 3.292,6 tỷ đồng;
+ Lưới điện trung thế : 3.862,7. tỷ đồng;
+ Lưới điện hạ thế: 1.111 tỷ đồng;
+ Bù công suất phản kháng trung, hạ thế, thiết bị trên lưới, trạm ngắt: 120,3 tỷ đồng.
Nhu cầu vốn đầu tư từ lưới điện 220kV trở lên thuộc phạm vi cân đối trong Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn đoạn V, trong Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh nhu cầu vốn đầu tư được xem xét từ lưới điện 110kV trở xuống. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho lưới điện 110kV, lưới điện phân phối trung hạ thế toàn thành phố giai đoạn 2002-2010 là 8.386,6 tỷ đồng, trong đó vốn đã có kế hoạch là 1.601,4 tỷ đồng.
4. Về cơ chế:
Các cơ chế, chính sách hỗ trợ cụ thể sẽ được nghiên cứu ban hành căn cứ vào tính chất, nhu cầu của dự án.
Cho phép lập báo cáo nghiên cứu khả thi bỏ qua giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với các dự án có tên trong danh mục phát triển và cải tạo lưới điện truyền tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002-2010.
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh thực hiện Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh theo đúng kế hoạch, tiến độ đề Ra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách thực hiện Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh theo đúng thẩm quyền.
c) Thường xuyên đánh giá và cập nhật nhu cầu phụ tải điện để có chương trình phát triển lưới điện hợp lý đáp ứng nhu cầu phụ tải điện của thành phố sau năm 2005. Trong trường hợp có biến động lớn về nhu cầu phụ tải cần chủ động tính toán, kịp thời điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch điện thành phố Hồ Chí Minh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
a) Có kế hoạch bố trí đất đai cho các công trình đường dây và trạm lưới truyền tải điện phù hợp với Quy hoạch điện được duyệt.
b) Cân đối vốn cho các dự án đầu tư điện khí hóa nông thôn, ngầm hóa lưới điện phân phối nội thành và các khu đô thị mới theo phân cấp đầu tư.
c) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để có quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật chung, đặc biệt là các công trình ngầm của thành phố.
d) Chỉ đạo các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm hành lang an toàn, lưới điện nhằm bảo đảm an toàn cho nhân dân và giảm sự cố cho lưới điện thành phố.
3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam :
a) Chịu trách nhiệm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn với chất lượng và dịch vụ ngày một nâng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội sinh hoạt của nhân dân.
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn để đầu tư cải tạo và phát triển lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả và thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn thuộc các huyện ngoại thành, hiện đại hóa lưới điện phân phối nội thành và các khu đô thị mới. Thực hiện các dự án, công trình trong danh mục được duyệt nhằm các mục tiêu Quy hoạch đề ra theo đúng tiến độ dự kiến.
c) Giao Tổng công ty Điện lực Việt Nam căn cứ danh mục các dự án trong Phụ lục kèm theo lập và trình duyệt các dự án theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP GIAI ĐOẠN 2002-2010 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-TTg ngày 23/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ )
1. Danh mục các trạm biến áp:
Số thứ tự | Tên công trình | Công suất (MVA) | Điện áp (kV) | Năm vận hành |
| A. Trạm 220kV I. Giai đoạn 2002-2005: |
|
|
|
1 | Nâng công suất trạm 220kV Phú Lâm. | 2 x 125-> 2 x 250 | 220/110 | 2002 |
2 | Cải tạo trạm 220kV Thủ Đức. | 2 x 3 x 28 + 125 ->350 -500 | 220/110 | 2003-2004 |
3 | Xây dựng mới trạm 220kV Cát Lái. | 2 x 250 | 220/110 | 2002-2003 |
4 | Xây dựng mới trạm 220kV Tao Đàn (GIS) | 1 x 250 | 220/110 | 2003-2004 |
5 | Xây dựng mới trạm 220kV Nam Sài Gòn. | 2 x 250 | 220/110 | 2004-2005 |
| II. Giai đoạn 2006-2010 (dự báo) |
| 220/110 |
|
1 | Tăng cường công suất tr.220kV Nhà Bè. | 2 x 250 -> 3 x 250 | 220/110 | 2006 |
2 | Tăng cường công suất tr.220kV Tao Đàn. | 1 x 250-> 2 x 250 | 220/110 | 2006-2007 |
3 | Cải tạo TCCS trạm 220kV Thủ Đức. | 2 x 175 -> 2 x 250 | 220/110 | 2009 |
4 | Tăng cường công suất tr.220kV Nam Sài Gòn. | 2 x 250 -> 3 x 250 | 220/110 | 2009 |
5 | Xây dựng mới trạm 220kV Tân Bình. | 2 x 250 | 220/110 | 2006-2007 |
6 | Xây dựng mới trạm 220kV Bình Phước. | 2 x 250 | 220/110 | 2006-2007 |
| B. Trạm 110kV I. Giai đoạn 2002-2005: Các công trình cải tạo, nâng công suất. |
|
|
|
1 | Tăng cường công suất trạm Củ Chi. | 1 x 25 -> 25 +63 | 110/22-15 | 2002-2003 |
2 | Tăng cường công suất trạm Thủ Đức Bắc. | 40 + 63 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2003 |
3 | Tăng cường công suất trạm An Nghĩa. | 11.5 ->25 | 110/22-15 | 2002 |
4 | Tăng cường công suất trạm Phú Lâm. | 40 + 63 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 |
5 | Tăng cường công suất trạm Hóc Môn. | 40 + 63 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 |
6 | Tăng cường công suất trạm Hùng Vương. | 25 + 63 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 |
7 | Tăng cường công suất trạm Sài Gòn. | 20 + 40 -> 2 x 40 | 110/22-15 | 2002 |
8 | Tăng cường công suất trạm Bến Thành . | 20 + 63 +63 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 |
9 | Tăng cường công suất trạm Phú Định. | 2x 40 -> 40 + 63 | 110/22-15 | 2004 |
10 | Tăng cường công suất trạm Việt Thành. | 1 x 40 -> 40 + 63 | 110/22-15 | 2004 |
11 | Trạm An Khánh (cải tạo lên 110kV) | 1 x 40 -> 40 + 63 | 110/22-15 | 2003 |
12 | Trạm Xa Lộ (cải tạo lên 110kV) | 2 x 33 + 30 +20 -> 2 x 63 | 110/22-15 | 2003 |
| Các công trình xây dựng mới: |
|
|
|
1 | Trạm 110kV Thanh Đa | 2 x 40 | 110/22-15 | 2002 |
2 | Trạm 110kV Gò Vấp 1 | 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 |
3 | Trạm 110kV Thủ Đức Đông | 2 x 40 | 110/22-15 | 2002 - 2004 |
4 | Trạm 110kV Hòa Hưng (GIS) | 2 x 63 | 110/22-15 | 2002 - 2003 |
5 | Trạm 110kV Sở Thú (GIS) | 1 x 63 | 110/22-15 | 2003 - 2004 |
6 | Trạm 110kv Tân Định (GIS) | 1 x 63 | 110/22-15 | 2004 |
7 | Trạm 110kV Tao Đàn (GIS) | 1 x 63 | 110/22-15 | 2004 |
8 | Trạm 110kV Tân Sơn Nhất (GIS) | 1 x 63 | 110/22-15 | 2004 -2005 |
9 | Trạm 110kV Bình Chánh | 1 x 40 | 110/22-15 | 2002 - 2003 |
10 | Trạm 110kV Tân Bình 2 | 2 x 63 | 110/22-15 | 2003 - 2004 |
11 | Trạm 110kV Quận 6 | 1 x 63 | 110/22-15 | 2003 |
12 | Trạm 110kV Vĩnh Lộc | 1 x 40 | 110/22 | 2002 - 2003 |
13 | Trạm 110kV Tam Bình | 1 x 40 | 110/22-15 | 2003 |
14 | Trạm 110kV Tân Hưng (GIS) | 1 x 63 | 110/22-15 | 2004 -2005 |
15 | Trạm 110kV Linh Trung | 1 x 40 | 110/22-15 | 2002 - 2003 |
16 | Trạm 110kV Lê Minh Xuân | 1 x 40 | 110/22-15 | 2004 |
17 | Trạm 110kV Nam Sài Gòn 4 | 1 x 63 | 110/22-15 | 2004 - 2005 |
18 | Trạm 110kV Cát Lái | 2 x 63 | 110/15 | 2004 - 2005 |
19 | Trạm 110kV Tân Bình 1 | 1 x 63 | 110/15 | 2004 - 2005 |
20 | Trạm 110kV Hiệp Phước | 1 x 63 | 110/22 | 2004 - 2005 |
| II. Giai đoạn 2006-2010 (dự báo) : |
|
|
|
| Mở rộng nâng công suất |
|
|
|
1 | Trạm 110kV Tao Đàn | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
2 | Trạm 110kV Sở Thú | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
3 | Trạm 110kv Tân Định | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
4 | Trạm 110kv Tân Hưng | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2007 |
5 | Trạm 110kV Linh Trung | 1 x 40 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
6 | Trạm 110kV Tân Sơn Nhất | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2007 |
7 | Trạm 110kV Quận 6 | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
8 | Trạm 110kV Tam Bình | 1 x 40 (máy 2) | 110/22 | 2008 |
9 | Trạm 110kV Nam Sài Gòn 1 | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
10 | Trạm 110kV Nam Sài Gòn 2 | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
11 | Trạm 110kV Nam Sài Gòn 4 | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2007 |
12 | Trạm 110kV Vĩnh Lộc | 1 x 40 (máy 2) | 110/22 | 2007 |
13 | Trạm 110kV Lê Minh Xuân | 1 x 40 (máy 2) | 110/22 | 2008 |
14 | Trạm 110kV An Khánh | 1 x 63 (máy 2) | 110/22-15 | 2007 |
15 | Trạm 110kV Phú Hòa Đông | 1 x 25 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
16 | Trạm 110kV Củ Chi | 1 x 63 (máy 2) | 110/22 | 2006 |
17 | Trạm 110kV Cần Giờ | 1 x 16 -> 1 x 25 | 110/22 | 2006 |
18 | Trạm 110kV Phú Định | 40 + 63 -> 2 x 63 | 110/22 | 2007 |
19 | Trạm 110kV Sao Mai 1 | 9.6 | 110/6 | 2007 |
20 | Trạm 110kV Hiệp Phước | 5 x 63 | 110/22 | 2007 |
21 | Trạm 110kv Bình Chánh | 1 x 40 (máy 2) | 110/15 | 2008 |
22 | Trạm 110kV Nhà Bè | 2 x 40 -> 2 x 63 | 110/22 | 2008 |
23 | Trạm 110kV Việt Thành | 40 + 63 -> 2 x 63 | 110/22 | 2007 |
24 | Trạm 110kV Chánh Hưng | 2 x 40 -> 2 x 63 | 110/22 | 2006 |
| Các công trình xây dựng mới: |
|
|
|
1 | Trạm 110kV Bình Hòa | 2 x 40 | 110/22 | 2006 |
2 | Trạm 110kV Tân Bình 3 | 2 x 63 | 110/22 | 2007 |
3 | Trạm 110kV An Hạ | 1 x 40 | 110/22 | 2009 |
4 | Trạm 110kV Nam Sài Gòn 3 | 2 x 63 | 110/22 | 2006 |
5 | Trạm 110kV Gò Vấp 2 | 2 x 63 | 110/22 | 2007 |
6 | Trạm 110kv Tăng Nhơn Phú | 2 x 63 | 110/22 | 2008 |
7 | Trạm 110kV Thép Nhà Bè | 2 x 25 | 110/6 | 2007 |
8 | Trạm 110kV Tân Tạo | 2 x 63 | 110/15 | 2007 |
9 | Trạm 110kV Sao Mai 2 | 9.6 | 110/6 | 2010 |
10 | Trạm 110kV Hóc Môn 2 | 2 x 63 | 110/22 | 2006 - 2007 |
11 | Trạm 110kV Tân Thới Hiệp | 1 x 63 | 110/22 | 2009 - 2010 |
12 | Trạm 110kV Tân Quy | 1 x 63 | 110/22 | 2009 - 2010 |
2. Danh mục đường dây truyền tải:
Số thứ tự | Tên công trình | Cấp điện áp (kV) | Năm vận hành |
| I. Xây dựng mới |
|
|
1 | Nhà Bè – Tao Đàn (cáp ngầm + ĐDK) | 220kV | 2003-2004 |
2 | Phú Mỹ - Cát Lái | 220kV | 2002 |
3 | Cát Lái - Thủ Đức | 220kV | 2004 |
4 | Cát Lái – Nhà Bè | 220kV | 2005 |
5 | Hóc Môn - Thủ Đức (mạch 2) | 220kV | 2004 |
6 | Bình Triệu – Thanh Đa | 110kV | 2002 |
7 | Hóc Môn – Gò Vấp 1 | 110kV | 2002 |
8 | Cát Lái - Thủ Đức Đông | 110kV | 2003 |
9 | Đường dây đến trạm Hòa Hưng | 110kV | 2002 |
10 | Nhà Bè - Việt Thành (mạch 2) | 110kV | 2002 |
11 | Tao Đàn - Sở Thú (cáp ngầm) | 110kV | 2002 |
12 | Tao Đàn – Tân Định (cáp ngầm) | 110kV | 2004 |
13 | Tao Đàn - Bến Thành (cáp ngầm) | 110kV | 2004 |
14 | Hỏa Xa – Tân Sơn Nhất (cáp ngầm) | 110kV | 2005 |
15 | Đường dây đến trạm Bình Chánh | 110kV | 2003 |
16 | Đường dây đến trạm Tân Bình 2 | 110kV | 2004 |
17 | Đường dây đến trạm Quận 6 | 110kV | 2003 - 2004 |
18 | Đường dây đến trạm Vĩnh Lộc | 110kV | 2002 |
19 | Đường dây đến trạm Tam Bình | 110kV | 2003 |
20 | Đường dây đến trạm Nam Sài Gòn 2 | 110kV | 2003 |
21 | Đường dây Cát Lái – An Khánh | 110kV | 2003 |
22 | Đường dây Phú Lâm – Trạm Lê Minh Xuân . | 110kV | 2004 |
23 | Đường dây Việt Thành – Tân Thuận | 110kV | 2005 |
24 | Đường dây đến trạm Bình Hòa | 110kV | 2006 |
25 | Đường dây đến trạm Tân Bình 3 | 110kV | 2007 |
26 | Đường dây đến trạm An Hạ | 110kV | 2009 |
27 | Đường dây đến trạm Gò Vấp 2 | 110kV | 2007 |
28 | Đường dây đến trạm Tăng Nhơn Phú | 110kV | 2008 |
29 | Đường dây đến trạm Sao Mai 2 | 110kV | 2009 - 2010 |
30 | Đường dây đến trạm Hóc Môn 2 | 110kV | 2006 – 2007 |
31 | Đường dây đến trạm Tân Thới Hiệp | 110kV | 2009 |
32 | Đường dây đến trạm Tân Quy | 110kV | 2009 |
| II. Công trình cải tạo, nâng cấp: |
|
|
1 | Đường dây Thủ Đức (Sài Gòn) – Xa Lộ | 66kV à 110kV | 2003 |
2 | Thủ Đức (Sài Gòn) - Việt Thành | 66kV à 110kV | 2003 |
3 | Nhà Bè - Việt Thành (cũ) 11kV | Tăng tiết diệtn |
|
Decision No. 699/QD-TTg of August 23, 2002, approving the planning on development and renovation of Ho Chi Minh city''s power network in the 2002-2010 period, with the prospect till 2020 taken into account
- Số hiệu: 699/QD-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2002
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2002
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định