Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/1999/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 383/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 1999 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TRẦN LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:
1. Hạ trần lãi suất cho vay thông thường đối với khách hàng ở khu vực thành thị từ 1,05%/tháng xuống 0,85%/tháng, áp dụng chung cho tất cả các tổ chức tín dụng, trừ các tổ chức tín dụng nói ở Khoản 3 Điều này.
2. Hạ trần lãi suất cho vay thông thường của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ở khu vực nông thôn từ 1,05%/ tháng xuống 1%/ tháng;
3. Giữ nguyên trần lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Hợp tác xã tín dụng cho vay đối với thành viên theo quy định tại Quyết định số 189/1999/QĐ-NHNN1 ngày 29/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà về việc quy định trần lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 2. Về lãi suất cho vay ưu đãi, quy định như sau :
1. Lãi suất cho vay thuộc khu vực 3 miền núi (theo quy định tại Quyết định số 42/UB/UB-QĐ ngày 23/5/1997 về công nhận danh mục 3 khu vực miền núi và vùng cao của Uỷ ban dân tộc miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơ me sống tập trung giảm 30% so với lãi suất cho vay cùng loại;
2. Các mức lãi suất cho vay ưu đãi khác tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Lãi suất nợ quá hạn được thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, nhưng không quá 150% mức lãi suất cho vay cùng loại ghi trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 4. Các tổ chức tín dụng căn cứ vào các mức trần lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định này để ấn định các mức lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn vay vốn, chính sách khách hàng và điều kiện hoạt động của từng tổ chức tín dụng.
Số dư nợ đã cho vay và các hợp đồng tín dụng đã ký kết nhưng chưa giải ngân hoặc giải ngân chưa hết tính đến ngày Quyết định này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện theo mức lãi suất đã thoả thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng trong Hợp đồng tín dụng; việc xem xét điều chỉnh giảm lãi suất cho vay của các khoản cho vay này theo trần lãi suất mới do Tổng giám đốc ( Giám đốc ) tổ chức tín dụng quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/1999. Các quy định về mức trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam tại Quyết định số 266/1999/QĐ-NHNN1 ngày 30/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và tại Chỉ thị số 05/1999/CT-NHNN1 ngày 1/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các Ngân hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Điều 6. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ( Giám đốc ) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Decision No. 241/2000/QD-NHNN1 of August 02, 2000, on the change of operational mechanism of lending interest rates of credit institutions for customers
- 2Decision No. 242/2000/QD-NHNN1 of August 02, 2000, on the announcement of the base interest rate as a basis of the determination by credit institutions of the lending interest rate in Vietnam Dong for customers
- 3Decision No. 189/1999/QD-NHNN1 of May 29, 1999, promulgating regulations on the ceiling interest rates on loans in Vietnam dong to be applied by credit institutions for their clients
- 4Decision No. 39/1998/QD-NHNN1 of January 17, 1998, stipulating the interest rates for loans in Vietnam Dong lent by credit institutions to economic organizations and people and interest rates for deposits in us dollar of economic organizations
- 1Decision No. 266/1999/QD-NHNN1 of July 30, 1999, readjusting the ceiling interest rates on credit institutions Vietnam dong loans provided to clients
- 2Decision No. 266/1999/QD-NHNN1 of July 30, 1999, readjusting the ceiling interest rates on credit institutions Vietnam dong loans provided to clients
- 1Decision No. 189/1999/QD-NHNN1 of May 29, 1999, promulgating regulations on the ceiling interest rates on loans in Vietnam dong to be applied by credit institutions for their clients
- 2Decision No. 39/1998/QD-NHNN1 of January 17, 1998, stipulating the interest rates for loans in Vietnam Dong lent by credit institutions to economic organizations and people and interest rates for deposits in us dollar of economic organizations
Decision No. 383/1999/QD-NHNN1 of October 22, 1999, on the adjustment of the maximum interest rate for lending in VND by credit institutions to customers
- Số hiệu: 383/1999/QD-NHNN1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/1999
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra