Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2336a/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2017
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Văn bản số 2886/TTCP-KHTCTH ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 (kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2017).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2017 theo quy định của Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 và pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
THANH TRA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Triển khai có hiệu quả các quy định của pháp luật về thanh tra, gắn với việc tham mưu công tác quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội và hoàn thiện thể chế trên lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Hoạt động thanh tra phải bám sát, đáp ứng các yêu cầu của việc thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của ngành Ngân hàng.
2. Phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro gây mất an toàn và hành vi vi phạm pháp luật; góp phần đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tội phạm trong ngành Ngân hàng. Phát hiện những sơ hở, bất cập trong công tác quản lý, điều hành, cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến tiền tệ, ngân hàng, hoạt động kinh doanh vàng và ngoại hối; cơ cấu lại và xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (TCTD) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (chi nhánh NHNNg) để kiến nghị cấp có thẩm quyền chấn chỉnh hành vi vi phạm, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước và ngành Ngân hàng.
3. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và quy định của pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tiêu cực, lãng phí, tham nhũng. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị trong ngành Ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước nhằm thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp tồn đọng, kéo dài. Đánh giá đúng thực trạng, chất lượng, hiệu quả việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý, thanh tra, giám sát; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tội phạm.
4. Góp phần bảo đảm việc chấp hành quy định của pháp luật về tiền tệ, ngân hàng; Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và trật tự, kỷ cương trong lĩnh vực thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN); bảo đảm sự an toàn, lành mạnh của hệ thống các TCTD; Đánh giá việc thực hiện và kết quả cơ cấu lại hệ thống các TCTD theo Quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Xác định tồn tại, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hỗ trợ, xử lý nhằm bảo đảm các TCTD thực hiện đúng các phương án cơ cấu lại, phương án xử lý nợ xấu đã được phê duyệt, góp phần thực hiện cơ cấu lại hệ thống các TCTD, chi nhánh NHNNg gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020.
5. Đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước và việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động ngoại hối của các TCTD, chi nhánh NHNNg; Kết hợp thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng với thanh tra rủi ro trong hoạt động của đối tượng thanh tra ngân hàng; Thanh tra việc thực hiện nội dung phương án cơ cấu lại với đánh giá mức độ rủi ro, an toàn hoạt động và chất lượng tín dụng của TCTD, chi nhánh NHNNg. Trên cơ sở đó, đánh giá rủi ro và nguy cơ rủi ro trong hoạt động tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối của các TCTD, chi nhánh NHNNg.
1. Hoạt động thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng được các yêu cầu quản lý nhà nước về tiền tệ, ngân hàng. Thanh tra đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, vốn và thực trạng sở hữu TCTD; các quy định về góp vốn, mua cổ phần; việc chấp hành các quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNNg; phòng chống rửa tiền; thanh tra việc thực hiện nội dung phương án cơ cấu lại với đánh giá mức độ rủi ro, xử lý nợ xấu, chất lượng tín dụng, và an toàn hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNNg. Tập trung thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực dễ phát sinh rủi ro, tiêu cực, tham nhũng và sai phạm, đồng thời chú trọng việc thực hiện có hiệu quả các kiến nghị, kết luận, quyết định xử lý sau thanh tra, giám sát.
2. Xác định, đánh giá đúng, đủ mức độ tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan nội dung thanh tra; các rủi ro và nguy cơ rủi ro liên quan đến các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và dịch vụ.
3. Từ kết quả các hoạt động kinh doanh và dịch vụ phải đánh giá được chất lượng và năng lực quản trị, kiểm soát, điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành của TCTD; quy trình quản trị và kiểm soát rủi ro.
4. Kết luận rõ, cụ thể từng nội dung thanh tra, kiểm tra; đưa ra các khuyến nghị cảnh báo rủi ro; trong đó lưu ý kết luận cụ thể về (i) từng nội dung thanh tra, kiểm tra; (ii) xác định những mặt đã làm được, tích cực, có kết quả tốt để phát huy; (iii) làm rõ các sai phạm, rủi ro, tồn tại, hạn chế, vướng mắc, có kết luận đúng, sai, xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, khả năng tổn thất kinh tế; (iv) nguyên nhân, trách nhiệm của các tập thể, cá nhân liên quan; (v) kiến nghị biện pháp xử lý.
5. Triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư; xem xét giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo theo hướng tôn trọng và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, bảo vệ lợi ích chung của Nhà nước trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tiễn. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành Ngân hàng.
6. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng theo quy định của pháp luật. Triển khai công tác phòng, chống tham nhũng gắn với thực thi Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng. Tăng cường việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng để nâng cao nhận thức, phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng.
7. Đánh giá đúng thực trạng, chất lượng, hiệu quả về (i) việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý, thanh tra, giám sát được giao; (ii) việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và quy định của pháp luật; (iii) việc triển khai các giải pháp cơ cấu lại và xử lý nợ xấu của các TCTD; và (iv) công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tội phạm.
8. Kết hợp thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng với thanh tra rủi ro trong hoạt động của đối tượng thanh tra ngân hàng; thanh tra việc thực hiện nội dung phương án cơ cấu lại với đánh giá mức độ rủi ro, an toàn hoạt động và cấp tín dụng của TCTD, chi nhánh NHNNg. Tập trung thanh tra đối với (i) các TCTD, chi nhánh NHNNg và các đối tượng khác dự kiến thanh tra trong năm 2016 nhưng chưa triển khai; (ii) các đối tượng chưa được thanh tra trong ít nhất 03 năm gần đây; (iii) các đối tượng có dấu hiệu tiềm ẩn nhiều rủi ro, vi phạm pháp luật; và (iv) các đối tượng cần đánh giá, làm rõ thực trạng để phục vụ công tác cơ cấu lại TCTD, phương án xử lý nợ xấu.
Đối với các đối tượng thanh tra hành chính, tiến hành thanh tra, kiểm tra thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm được lựa chọn dựa trên các tiêu chí: (i) chưa được thanh tra, kiểm tra trên 03 năm; (ii) có đơn khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài; (iii) các đơn vị NHNN tập trung nhiều QTDND yếu kém, tiềm ẩn nhiều rủi ro; (iv) các TCTD trên địa bàn có tỷ lệ nợ xấu cao; và (v) các TCTD trên địa bàn phải tái cơ cấu. Nội dung thanh tra hành chính phải có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các lĩnh vực quan trọng, dễ xảy ra tiêu cực, vi phạm, tham nhũng.
9. Tiếp tục thực hiện thanh tra diện rộng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) trong phạm vi toàn quốc, trong đó tập trung vào các QTDND chưa được thanh tra trong ít nhất 02 năm gần đây, các QTDND xếp loại yếu kém, tiền ẩn rủi ro cao hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
1. Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của Thống đốc NHNN và việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trong đó tập trung thanh tra các nội dung trọng tâm sau:
1.1. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động của các đối tượng thanh tra trên địa bàn;
1.2. Thực hiện nhiệm vụ cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của QTDND, chi nhánh của các TCTD, phòng giao dịch, đặt máy ATM; chấp thuận những thay đổi đối với TCTD và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng trên địa bàn theo ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
1.3. Thanh tra công tác chỉ đạo, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện cơ cấu lại các TCTD, QTDND trên địa bàn theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc NHNN (trong đó có xử lý nợ xấu);
1.4. Thanh tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và kết quả chỉnh sửa, khắc phục sau thanh tra.
2. Thanh tra việc tổ chức phổ biến, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Việc thống kê, thu thập thông tin nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế trên địa bàn. Việc báo cáo, trả lời chất vấn theo yêu cầu. Việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng.
3. Thanh tra về công tác chỉ đạo, điều hành của ban lãnh đạo đơn vị trong quá trình thực hiện quy định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Thanh tra trách nhiệm của đơn vị trong việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản, hoạt động sự nghiệp có thu, công tác đầu tư xây dựng cơ bản:
4.1. Thanh tra việc trang bị, quản lý sử dụng tài sản tại đơn vị theo định mức tiêu chuẩn của nhà nước và NHNN;
4.2. Thanh tra việc kiểm kê tài sản cuối năm của đơn vị;
4.3. Thanh tra việc thanh lý tài sản cố định, công cụ lao động;
4.4. Thanh tra việc thực hiện quy định về quản lý sử dụng tài sản tại đơn vị.
5. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức của đơn vị:
5.1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan; theo nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức; việc thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền giao; những việc cán bộ, công chức không được làm;
5.2. Thanh tra việc thực hiện quy định về công tác tuyển dụng, sắp xếp, quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức, đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ;
5.3. Thanh tra việc thực hiện quy định về công tác quản lý công chức, viên chức.
6. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân.
7. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại; trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm pháp luật về khiếu nại.
8. Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về tố cáo, giải quyết tố cáo, bảo vệ người tố cáo; trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác giải quyết tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về tố cáo.
9. Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm ngành Ngân hàng, bao gồm các nội dung:
9.1. Việc tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước về phòng, chống tham nhũng; tuyên truyền Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng, Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của Chính phủ và ngành Ngân hàng trong cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
9.2. Việc thành lập, kiện toàn và ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo (Tiểu ban chỉ đạo) phòng, chống tham nhũng và tội phạm;
9.3. Thực hiện văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và NHNN về phòng, chống tham nhũng và tội phạm;
9.4. Việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức; thực hiện quy định về tặng quà, nhận quà tặng và nộp lại quà tặng;
9.5. Thực hiện minh bạch kê khai tài sản, thu nhập;
9.6. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ngân hàng khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, đơn vị, tổ chức do mình quản lý, phụ trách;
9.7. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
9.8. Xây dựng và thực hiện các quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp;
9.9. Việc thực hiện khắc phục, chỉnh sửa các kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án có liên quan đến tham nhũng;
9.10. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng.
9.11. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
II. ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra hành chính
- Nội dung thanh tra: Các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ hai Kế hoạch thanh tra này.
- Thanh tra hành chính (07 đơn vị): Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: An Giang; Bà Rịa - Vũng Tàu; Đắk Lắk; Phú Thọ; Thừa Thiên Huế; Tiền Giang; Vĩnh Phúc.
2. Thanh tra, kiểm tra thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm (06 đơn vị)
2.1. Thanh tra (04 đơn vị): Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Chính sách xã hội; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
2.2. Kiểm tra (02 đơn vị): Ngân hàng TMCP Á Châu; Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
1. Nội dung thanh tra
Căn cứ điều kiện, tình hình cụ thể của từng đối tượng thanh tra và yêu cầu quản lý nhà nước, người ra quyết định thanh tra quyết định thanh tra một, một số hoặc tất cả các nội dung sau đây:
1.1. Thanh tra, đánh giá thực trạng tài chính, kết quả kinh doanh:
Xem xét, đánh giá thực trạng thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh trên cơ sở đánh giá chất lượng tài sản, kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; xem xét việc chấp hành quy định của pháp luật đối với việc hạch toán lãi phải thu, chi phí khuyến mại, quảng cáo, môi giới, hoa hồng và các khoản chi lương, thù lao.
1.2. Thanh tra vốn được cấp, vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và thực trạng sở hữu vốn điều lệ:
- Đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về góp vốn, mua cổ phần; tỷ lệ sở hữu cổ phần; và mua bán, chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của TCTD;
- Đánh giá thực trạng vốn điều lệ, vốn được cấp, vốn chủ sở hữu, việc góp vốn, mua cổ phần của TCTD; trong đó tập trung vào nguồn vốn tài trợ cho khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD và các cổ đông lớn/cổ đông có ảnh hưởng của TCTD, nguồn vốn để tăng vốn điều lệ, nhận chuyển nhượng vốn góp và cổ phần.
- Xác định thực trạng cơ cấu sở hữu vốn điều lệ (cổ đông/thành viên góp vốn là cá nhân, doanh nghiệp, TCTD, đối tượng khác; cổ đông/thành viên góp vốn trong nước, cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài; cổ đông là doanh nghiệp nhà nước) và mức độ ảnh hưởng của cổ đông lớn, nhóm cổ đông lớn và người có liên quan của các đối tượng này đối với quản trị, điều hành và hoạt động của TCTD.
13. Thanh tra quản trị, điều hành và hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản trị, điều hành và kiểm soát, kiểm toán nội bộ; tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số chức danh khác của TCTD, chi nhánh NHNNg theo quy định của pháp luật; việc quản lý, giám sát đối với hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch và các đơn vị sự nghiệp, đơn vị trực thuộc khác.
- Việc ban hành các chính sách, quy định nghiệp vụ, quy định nội bộ; tổ chức giám sát, kiểm tra triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của NHNN và các chính sách nội bộ, quyết định, nghị quyết của đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên.
- Một số nội dung khác (nếu cần thiết) về công tác quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của TCTD, chi nhánh NHNNg.
- Nội dung thanh tra quản trị, điều hành và hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ phải lồng ghép quá trình thanh tra các hoạt động nghiệp vụ của TCTD để có kết luận đúng thực trạng quản trị, điều hành, kiểm soát của TCTD, chi nhánh NHNNg.
1.4. Thanh tra các hoạt động:
1.4.1. Việc chấp hành quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNNg theo Thông tư 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014, Thông tư 06/2016/TT-NHNN ngày 27/5/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2014/TT-NHNN, trong đó tập trung vào các nội dung sau đây:
- Chấp hành các quy định an toàn hoạt động ngân hàng, trong đó bao gồm cả tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn cấp tín dụng, tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, giới hạn cấp tín dụng, các trường hợp hạn chế và cấm cấp tín dụng theo quy định của Luật các TCTD; giới hạn đầu tư tài sản cố định; trạng thái vàng, ngoại hối.
- Đánh giá khả năng chi trả và khả năng thanh toán; đánh giá việc xây dựng và kiểm soát các giới hạn quản lý thanh khoản, giới hạn kiểm soát chênh lệch kỳ hạn, cơ cấu tiền tệ của nguồn vốn và sử dụng vốn.
1.4.2. Hoạt động cấp tín dụng (bao gồm nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, phát hành thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước).
- Chấp hành quy định về lãi suất cho vay và phí trong hoạt động cấp tín dụng.
- Chấp hành các quy định của pháp luật về: cấp tín dụng; mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết; chuyển nợ thành vốn góp; giới hạn tăng trưởng tín dụng theo quy định của NHNN; các quy định về an toàn hoạt động tín dụng và các giới hạn về cấp tín dụng, đặc biệt là cấp tín dụng, đầu tư trái phiếu đối với các trường hợp cổ đông lớn, người quản lý, người điều hành và những người có liên quan của những người này.
- Việc cấp tín dụng, chất lượng tín dụng (bao gồm cả các khoản bảo lãnh, mua trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết, mua bán nợ) của TCTD, chi nhánh NHNNg, đặc biệt là các trường hợp:
+ Đối với người quản lý, người điều hành, cổ đông, nhóm cổ đông của TCTD và người có liên quan của các đối tượng này;
+ Đối với công ty con, công ty liên kết và người có liên quan của các đối tượng này;
+ Các khoản phải thu, ủy thác, mua bán có kỳ hạn, bán nợ và quyền truy đòi;
+ Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của chính TCTD cấp tín dụng, TCTD khác và các doanh nghiệp là công ty con, công ty liên kết của TCTD cấp tín dụng;
+ Đối với khách hàng được bảo đảm bằng cổ phiếu, giấy tờ có giá của chính TCTD hoặc công ty con, công ty liên kết của TCTD;
+ Cho vay, mua trái phiếu của công ty con, công ty liên kết của TCTD;
+ Cho vay khách hàng để góp vốn vào TCTD khác trên cơ sở nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu, giấy tờ có giá của chính TCTD nhận vốn góp;
+ Cho khách hàng vay được bảo đảm bằng cổ phiếu, giấy tờ có giá của TCTD khác.
- Chấp hành quy định của pháp luật về phân loại nợ, trích lập dự phòng, miễn giảm lãi vay, đặc biệt các khoản nợ có lãi phải thu lớn so với dư nợ gốc, có tiềm ẩn rủi ro trở thành nợ xấu; xác định mức trích lập dự phòng rủi ro tín dụng/trích lập dự phòng bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Cơ cấu lại nợ, gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn nợ, trong đó đặc biệt lưu ý đối với nợ thuộc nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 và nợ cơ cấu lại được giữ nguyên nhóm theo Quyết định 780/QĐ-NHNN ngày 23/4/2012 của Thống đốc NHNN.
- Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và nợ xấu có tài sản đảm bảo, bao gồm cả bảo lãnh bằng tài sản (bất động sản, hàng hóa, nguyên vật liệu, cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá và tài sản lưu động khác).
- Xử lý nợ xấu bằng sử dụng dự phòng rủi ro, bán nợ, nhận tài sản bảo đảm thay cho nghĩa vụ trả nợ, bán tài sản bảo đảm, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần; xem xét, đánh giá việc chấp hành pháp luật về sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu, đặc biệt là các khoản nợ có vi phạm trong quá trình cấp tín dụng, nợ của cổ đông lớn, người quản lý, người điều hành và người có liên quan của những người này.
- Chấp hành quy định pháp luật về mua, bán, xử lý nợ xấu với Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam (VAMC) và các đối tượng khác, trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt; thu hồi, xử lý các khoản nợ đã bán cho VAMC.
- Đánh giá, kiểm tra việc cho vay trả lãi, cho vay mới để trả nợ cũ, lãi vay đến hạn không trả được nhập gốc.
- Xem xét cơ cấu tín dụng, mức độ tập trung tín dụng và chất lượng tín dụng (nợ xấu) theo ngành nghề, khu vực địa lý hành chính và khách hàng (doanh nghiệp vốn nhà nước, doanh nghiệp khác, cá nhân, hộ gia đình và đối tượng khác).
- Cầm cố cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá của TCTD khác và doanh nghiệp.
- Mua, bán nợ (mua bán dứt điểm, mua bán có kỳ hạn, repo, bán có quyền truy đòi, bán cổ phần của TCTD khác theo hình thức trả chậm); đặc biệt lưu ý việc bán nợ xấu cho TCTD khác, doanh nghiệp và các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các TCTD.
- Việc triển khai thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng (cho vay mua nhà ở, đóng tàu đánh cá; tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP...) đối với một số đối tượng đặc thù, đối tượng chính sách.
- Cấp tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản, chứng khoán, tiêu dùng, cầm cố sổ tiết kiệm.
- Cấp tín dụng cho các dự án BOT, BT; và cấp tín dụng vượt giới hạn theo quy định đã được Thủ tướng Chính phủ, NHNN chấp thuận.
1.4.3. Chấp hành quy định của pháp luật về: Huy động vốn, lãi suất vốn huy động và chấp hành quy định về dự trữ bắt buộc.
1.4.4. Hoạt động đầu tư tài chính và các tài sản có khác:
- Chấp hành các quy định về đầu tư tài chính, mua sắm tài sản;
- Đánh giá rủi ro, hiệu quả và tác động của các khoản đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, hoạt động công ty con, công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài đến an toàn, hiệu quả của TCTD mẹ;
- Đánh giá việc TCTD góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp là cổ đông, thành viên góp vốn của chính TCTD đó;
- Đánh giá khả năng thu hồi của các khoản đầu tư, tài sản có khác.
1.4.5. Hoạt động ngoại hối và kinh doanh vàng:
- Chấp hành quy định của pháp luật về hoạt động mua, bán ngoại tệ, trạng thái ngoại tệ;
- Chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vàng (huy động, giữ hộ, cho vay, phát hành giấy tờ có giá, trạng thái vàng, cầm cố, ký quỹ);
- Hoạt động đầu tư gián tiếp, gửi tiền, cho vay ra nước ngoài, kể cả với các chi nhánh, công ty con và công ty mẹ ở nước ngoài;
- Vay, huy động vốn từ TCTD mẹ ở nước ngoài hoặc thị trường quốc tế.
1.4.6. Hoạt động khác:
- Hoạt động ủy thác, nhận ủy thác; các khoản phải thu, phải trả;
- Các giao dịch vốn, tài chính, mua bán nợ và tài sản giữa công ty mẹ và công ty con, các đơn vị trực thuộc ở trong, ngoài nước; lưu ý về điều kiện để được hạch toán doanh thu, thu nhập khi đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích của tài sản cho bên mua để tránh trường hợp TCTD ghi nhận lãi không đủ điều kiện;
- Hoạt động liên ngân hàng: quy mô, kỳ hạn, lãi suất và mức độ rủi ro các khoản cho vay, gửi, nhận vay, nhận gửi, mua bán giấy tờ có giá của TCTD; nợ xấu và tài sản không sinh lời trong các hoạt động liên ngân hàng;
- Việc chấp hành quy định của pháp luật về sử dụng tiền vay tái cấp vốn, các biện pháp hỗ trợ của Nhà nước đối với cho vay nông nghiệp, nông thôn (điều kiện được giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều kiện được vay tái cấp vốn và việc sử dụng tiền vay tái cấp vốn); cho vay mua, thuê nhà ở;...
- Kiểm tra, xem xét việc chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ.
1.5. Thanh tra việc thực hiện Phương án cơ cấu lại và Phương án xử lý nợ xấu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và việc thực hiện chỉ đạo của NHNN, cấp có thẩm quyền về cơ cấu lại, xử lý nợ xấu của TCTD, trong đó làm rõ công tác tổ chức thực hiện, thực chất kết quả đạt được về xử lý nợ xấu, khó khăn, tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân về việc thực hiện Phương án.
1.6. Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
1.7. Thanh tra việc chấp hành các quy định về ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ tại ngân hàng thương mại.
1.8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống thanh toán điện tử cũng như các thiết bị đọc thẻ trong quá trình cung ứng dịch vụ.
1.9. Thanh tra việc chấp hành quy định đối với các khoản hạch toán ngoại bảng.
1.10. Đối với quỹ tín dụng nhân dân, ngoài nội dung liên quan nêu trên cần tập trung thanh tra để làm rõ một số nội dung sau đây:
- Huy động và cho vay với các đối tượng không phải là thành viên;
- Nợ xấu, chất lượng của các khoản cho vay đối với thành viên/ khách hàng không phải là thành viên;
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về sở hữu vốn điều lệ; cho vay người quản lý, người điều hành và người có liên quan của những người này;
- Quản lý quỹ tiền mặt, tiền vốn huy động, cho vay, thu nợ, giải ngân;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán;
- Việc chấp hành quy định của pháp luật về quỹ bảo toàn và điều hòa vốn;
- Cơ cấu sở hữu vốn và mức độ tập trung tín dụng đối với khách hàng lớn, người quản lý, điều hành và người có liên quan của những người này;
- Địa bàn hoạt động và phạm vi hoạt động trong tương quan với năng lực quản trị, điều hành và theo quy định của pháp luật;
- Đầu tư, gửi tiền tại các TCTD khác và nhận gửi, vay của TCTD khác.
1.11. Thanh tra các nội dung khác (nếu có): Người ra quyết định thanh tra quyết định nội dung thanh tra cụ thể phù hợp với tính chất, đặc điểm và yêu cầu đối với từng đối tượng thanh tra.
2. Đối tượng thanh tra pháp nhân
2.1. Khối TCTD trong nước (11 đối tượng):
(i). Nội dung thanh tra: Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ ba Kế hoạch thanh tra.
(ii). Đối tượng thanh tra:
- Ngân hàng thương mại (06 đối tượng):
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng; Ngân hàng TMCP Quốc Dân; Ngân hàng TMCP Việt Á; Ngân hàng TMCP An Bình; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín; Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín.
Riêng đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín, lồng ghép thêm nội dung kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm vào 01 cuộc thanh tra pháp nhân.
- TCTD phi ngân hàng trong nước và Tổ chức tài chính vi mô (05 đối tượng):
Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu Điện; Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu Thủy; Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (ALCI); Tổ chức tài chính vi mô TNHH M7; Tổ chức tài chính vi mô TNHH MTV Tình thương.
2.2. Khối TCTD nước ngoài (16 đối tượng):
(i). Nội dung thanh tra: Thanh tra một số nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ ba Kế hoạch thanh tra.
(ii). Đối tượng thanh tra:
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính (06 đối tượng):
Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam; Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam; Công ty TNHH Cho thuê tài chính Quốc Tế Chailease (CILC); Công ty TNHH MTV Tài chính Toyota Việt Nam; Công ty TNHH Cho thuê tài chính Quốc tế Việt Nam; Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Kexim Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (10 đối tượng):
Ngân hàng Citibank N.A. Chi nhánh Hà Nội; Ngân hàng Citibank N.A. Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng KEB Hana Chi nhánh Hà Nội; Ngân hàng Bangkok Đại chúng TNHH Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc Chi nhánh Hà Nội; Ngân hàng Industrial Bank of Korea Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng Bank of China Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng OCBC Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng JP Morgan Chase Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh; Ngân hàng First Commercial Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
II. THANH TRA CHUYÊN ĐỀ (07 đối tượng)
1. Ngân hàng TMCP Sài Gòn: thanh tra việc thực hiện phương án tái cơ cấu; tính và hạch toán lãi phải thu.
2. Ngân hàng TMCP Tiên Phong: thanh tra hoạt động cấp tín dụng.
3. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam: thanh tra hoạt động cấp tín dụng; thực hiện phương án tái cơ cấu; tính và hạch toán lãi phải thu.
4. Ngân hàng TMCP Bảo Việt: thanh tra hoạt động cấp tín dụng; xử lý nợ xấu.
5. Công ty Tài chính TNHH HD Saison: thanh tra hoạt động cấp tín dụng.
6. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam: thanh tra việc tính và hạch toán lãi phải thu.
7. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: thanh tra hoạt động cấp tín dụng; và thực hiện phương án tái cơ cấu.
Riêng đối với Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và Ngân hàng TMCP Tiên Phong, lồng ghép thêm nội dung kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm vào 01 cuộc thanh tra chuyên đề.
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra; phối hợp chặt chẽ với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc triển khai Kế hoạch thanh tra và chỉ đạo các Đoàn thanh tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện trách nhiệm được phân công của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình Thống đốc NHNN, cơ quan có thẩm quyền xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2017.
1.2. Thực hiện thanh tra các đối tượng thuộc phạm vi trách nhiệm thanh tra của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Trong đó:
- Thời hạn và thời điểm bắt đầu tiến hành các cuộc thanh tra đối với đối tượng thanh tra của Vụ Thanh tra, giám sát các TCTD trong nước (Vụ I); Vụ Thanh tra, giám sát các TCTD nước ngoài (Vụ II); Vụ Thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (Vụ III) do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định;
- Thời hạn và thời điểm bắt đầu tiến hành các cuộc thanh tra đối với đối tượng thanh tra của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội (Cục I) do Cục trưởng Cục I quyết định;
- Thời hạn và thời điểm bắt đầu tiến hành các cuộc thanh tra đối với đối tượng thanh tra của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (Cục II) do Cục trưởng Cục II quyết định.
1.3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Vụ I, Vụ II, Vụ III) căn cứ vào Kế hoạch thanh tra này có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai các cuộc thanh tra đối với đối tượng thanh tra được giao tại Kế hoạch thanh tra này phù hợp quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phối hợp NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện.
Đối với địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục I, Cục II) căn cứ Kế hoạch thanh tra và yêu cầu quản lý, thanh tra, giám sát trên địa bàn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai các cuộc thanh tra đối với đối tượng thanh tra được giao tại Kế hoạch thanh tra và đối tượng thanh tra trên địa bàn theo thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; phối hợp NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện.
2. NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ NHNN chi nhánh TP Hà Nội và NHNN chi nhánh TP HCM)
Căn cứ Kế hoạch thanh tra và yêu cầu quản lý, thanh tra, giám sát trên địa bàn, Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thanh tra cụ thể đối với đối tượng thanh tra trên địa bàn theo thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn; thời hạn và thời điểm bắt đầu tiến hành các cuộc thanh tra do Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định.
3. Danh mục các cuộc thanh tra năm 2017 ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra này, trong đó nội dung thanh tra, đối tượng thanh tra, đơn vị thực hiện thanh tra được phân công cụ thể.
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, báo cáo Thống đốc NHNN kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra này trước ngày 31/12/2017.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ NHNN chi nhánh TP Hà Nội và NHNN chi nhánh TP HCM)
2.1. Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2017 trên địa bàn, báo cáo về Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 năm 2017.
2.2. Báo cáo Thống đốc NHNN (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) định kỳ hàng tháng chậm nhất vào ngày 17 của tháng báo cáo: (i) các kết quả, khó khăn, vướng mắc, và tiến độ thực hiện từng đoàn thanh tra được giao theo Kế hoạch thanh tra; và (ii) kiến nghị, đề xuất kịp thời biện pháp thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thanh tra năm 2017.
2.3. Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (trừ NHNN chi nhánh TP Hà Nội và NHNN chi nhánh TP HCM) phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 của đơn vị mình, báo cáo Thống đốc NHNN (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trước ngày 31/01/2017, và chỉ đạo Thanh tra, giám sát NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố triển khai Kế hoạch thanh tra đã phê duyệt.
2.4. Kế hoạch thanh tra năm 2017 của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố cần nêu rõ: số lượng các cuộc thanh tra; đối tượng thanh tra; thời gian tiến hành thanh tra; thời hạn thanh tra; mục đích, yêu cầu, nội dung thanh tra; và cần cụ thể danh mục các cuộc thanh tra với nội dung tương tự Danh mục các cuộc thanh tra chuyên ngành ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (qua Vụ Giám sát an toàn hệ thống ngân hàng) để được hướng dẫn cụ thể./.
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT | Đối tượng thanh tra/Kiểm tra | Nội dung thanh tra/Kiểm tra | Thời gian thanh tra/Kiểm tra | Phạm vi thanh tra/Kiểm tra | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
A-THANH TRA HÀNH CHÍNH (13 đối tượng) | |||||||
1 | NHNN chi nhánh tỉnh An Giang | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2 | NHNN chi nhánh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
3 | NHNN chi nhánh tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
4 | NHNN chi nhánh tỉnh Phú Thọ | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
5 | NHNN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
6 | NHNN chi nhánh tỉnh Tiền Giang | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
7 | NHNN chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
8 | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
9 | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
10 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
11 | Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam | Thanh tra, kiểm tra các nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
12 | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam | Kiểm tra một số nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành kiểm tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
13 | Ngân hàng TMCP Á Châu | Kiểm tra một số nội dung nêu tại Mục I Phần thứ 2 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành kiểm tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Từ ngày 01/01/2015 đến ngày thanh tra | Cơ quan TTGSNH (Vụ III) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
B-THANH TRA CHUYÊN NGÀNH | |||||||
I. Thanh tra pháp nhân | |||||||
1. TCTD trong nước (11 đối tượng) | |||||||
1 | Ngân hàng TMCP Quốc Dân | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
3 | Ngân hàng TMCP Việt Á | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
4 | Ngân hàng TMCP An Bình | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
5 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
6 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | NHNN chi nhánh tỉnh Sóc Trăng | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
7 | Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu Điện | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
8 | Công ty Tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu Thủy | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
9 | Công ty CTTC I Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (ALCI) | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
10 | Tổ chức tài chính vi mô TNHH M7 | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
11 | Tổ chức tài chính vi mô TNHH MTV Tình thương | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2. TCTD nước ngoài (16 đối tượng) | |||||||
2.1. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính (06 đối tượng) | |||||||
1 | Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2 | Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
3 | Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Chailease | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
4 | Công ty TNHH MTV Tài chính Toyota Việt Nam | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
5 | Công ty TNHH CTTC Quốc tế Việt Nam | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
6 | Công ty CTTC TNHH MTV Kexim Việt Nam | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2.2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (10 đối tượng) | |||||||
1 | Ngân hàng Citibank N.A. Chi nhánh Hà Nội | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2 | Ngân hàng Citibank N.A. Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
3 | Ngân hàng KEB Hana Chi nhánh Hà Nội | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
4 | Ngân hàng Bangkok Đại chúng TNHH Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
5 | Ngân hàng Industrial Bank of Korea Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
6 | Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc Chi nhánh Hà Nội | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
7 | Ngân hàng Bank of China Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
8 | Ngân hàng OCBC Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
9 | Ngân hàng JP Morgan Chase Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
10 | Ngân hàng First Commercial Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra các nội dung nêu tại Điểm 1 Mục I Phần thứ 3 Kế hoạch thanh tra ban hành kèm theo Quyết định số 2336a/QĐ-NHNN ngày 25/11/2016 | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ II) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
II. Thanh tra chuyên đề (07 đối tượng) | |||||||
1 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Thanh tra việc thực hiện phương án tái cơ cấu; việc tính và hạch toán lãi phải thu | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ I) | Cục I, Cục II, và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
2 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | Thanh tra hoạt động cấp tín dụng; Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ I) | Cục I, Cục II, và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
3 | Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam | Thanh tra hoạt động cấp tín dụng; thực hiện phương án tái cơ cấu; hạch toán lãi phải thu; Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và tội phạm | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
4 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | Thanh tra hoạt động cấp tín dụng; và xử lý nợ xấu | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
5 | Công ty Tài chính TNHH MTV HD Saison | Thanh tra hoạt động cấp tín dụng. | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục II) | Cục I và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
6 | Ngân hàng TMCP Đại Chúng | Thanh tra việc tính và hạch toán lãi phải thu | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Cục I) | Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
7 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam | Thanh tra hoạt động cấp tín dụng; và thực hiện phương án tái cơ cấu | Thời gian tiến hành thanh tra do người ra quyết định thanh tra quyết định, phù hợp với tình hình thực tế theo quy định của pháp luật | Năm 2016 và các năm trước/sau năm 2016 (nếu cần thiết) | Cơ quan TTGSNH (Vụ I) | Cục I, Cục II và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố có liên quan (nếu cần thiết) |
|
- 1Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019 amendments to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP on organization and operation of banking inspection & supervision authorities
- 2Joint circular No. 07/2015/TTLT-TTCP-NHNN dated November 25, 2015, guidance on blockade of accounts of inspected entities
- 1Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019 amendments to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP on organization and operation of banking inspection & supervision authorities
- 2Circular No. 06/2016/TT-NHNN dated May 27th, 2016, amending and supplementing certain articles of the Circular No. 36/2014/TT-NHNN of the Governor of the State Bank of Vietnam providing for prudential ratios and limits for operations of credit institutions and foreign bank branches
- 3Joint circular No. 07/2015/TTLT-TTCP-NHNN dated November 25, 2015, guidance on blockade of accounts of inspected entities
- 4Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 9, 2015, the credit policy for agricultural and rural development
- 5Circular No. 36/2014/TT-NHNN dated November 20, 2014, stipulating minimum safety limits and ratios for transactions performed by credit institutions and branches of foreign banks
- 6Circular No. 01/2014/TT-TTCP dated April 23, 2014,
- 7Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organizational structure and operation of banking inspection and supervision authorities
- 8Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013,
- 9Decision No. 780/QD-NHNN of April 23, 2012, on classification of rescheduled loans
- 10Decision No. 254/QD-TTg of March 01, 2012, approving the project on “restructuring the system of credit institutions during 2011 – 2015”
- 11Law No. 56/2010/QH12 of November 15, 2010 on Inspection
- 12Law No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010, on the State Bank of Vietnam
Decision No. 2336a/QD-NHNN dated November 25, 2016,
- Số hiệu: 2336a/QD-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra