BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2014 |
VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 02/5/2014 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2014;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 2270/BTP-PLDSKT ngày 12 tháng 5 năm 2014, của Bộ Công thương tại công văn số 300/BCT-TTTN ngày 12 tháng 5 năm 2014;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi (sau đây gọi chung là sản phẩm sữa) bằng các biện pháp sau:
1. Quản lý giá tối đa theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Luật Giá đối với sản phẩm sữa trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Thực hiện biện pháp đăng ký giá theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Giá đối với sản phẩm sữa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giá tối đa của các sản phẩm sữa được quy định như sau:
1. Giá tối đa trong khâu bán buôn:
2. Giá tối đa trong khâu bán lẻ:
a) Giá tối đa trong khâu bán lẻ được xác định bằng giá tối đa trong khâu bán buôn cộng chi phí khác có liên quan theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý giá nhưng tối đa không quá 15% của giá tối đa trong khâu bán buôn.
3. Trong quá trình thực hiện quy định về mức giá tối đa đối với sản phẩm sữa (bao gồm cả giá tối đa công bố tại điểm a khoản 1 Điều này) nếu có yếu tố dẫn đến phải thay đổi thì căn cứ vào diễn biến thị trường, cơ sở hình thành giá, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét điều chỉnh.
Trường hợp có phản ánh của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý giá sẽ xem xét, giải quyết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi được cung cấp đủ thông tin.
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sữa:
a) Căn cứ vào hướng dẫn tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quyết định này xác định giá tối đa trong khâu bán buôn, giá tối đa trong khâu bán lẻ, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá để làm cơ sở thực hiện quy định về đăng ký giá;
b) Trên cơ sở giá tối đa gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý giá đã được chấp thuận, thực hiện đăng ký giá bán theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Thực hiện công khai giá tại trụ sở, tại nơi bán sản phẩm, cho các kênh phân phối (đối với giá tối đa trong khâu bán buôn) theo đúng quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý giá:
a) Cơ quan quản lý giá của Bộ Tài chính có trách nhiệm:
- Hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này;
- Tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và hồ sơ đăng ký giá để thực hiện rà soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá tại Bộ Tài chính;
- Trong phạm vi thẩm quyền xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh, kịp thời đề xuất các điều chỉnh phù hợp với diễn biến thị trường trong thời gian áp dụng biện pháp bình ổn giá.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện biện pháp bình ổn giá tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; Hướng dẫn chi phí khác có liên quan trong phạm vi mức tối đa quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quyết định này;
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính để tiếp nhận đề nghị về giá tối đa và đăng ký giá, thực hiện kiểm soát chi phí hình thành giá tối đa, kiểm soát việc đăng ký giá theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Công khai mức giá tối đa sản phẩm sữa của tổ chức, cá nhân thuộc diện đăng ký giá trên địa bàn theo thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bình ổn giá hàng tháng và trong trường hợp có yêu cầu khác về Bộ Tài chính;
3. Đề nghị các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với cơ quan quản lý giá các cấp triển khai Quyết định này.
4. Đề nghị Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Hội bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức mình phối hợp thực hiện Quyết định này, kịp thời phản ánh thông tin tình hình về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
BẢNG GIÁ TỐI ĐA BÁN BUÔN ĐỐI VỚI 25 SẢN PHẨM SỮA DÀNH CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1079/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: đồng/lon (hộp)
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Giá bán buôn tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) |
|
| ||||
1 | SP Dielac Alpha 123 HT 900g | Lon (hộp) | 167.000 |
|
2 | SP Dielac Alpha Step 2 HT 900g | Lon (hộp) | 188.000 |
|
3 | SP Dielac Alpha 123 HG 400g | Lon (hộp) | 72.000 |
|
4 | SP Dielac Pedia 1+ HT 900g | Lon (hộp) | 278.000 |
|
5 | SP Dielac Alpha Step 1 HT 900g | Lon (hộp) | 180.000 |
|
6 | IMP FRISOLAC GOLD 1 400g | Lon (hộp) | 196.000 |
|
7 | IMP FRISOLAC GOLD 1 900g | Lon (hộp) | 406.000 |
|
8 | IMP FRISOLAC GOLD 2 900g | Lon (hộp) | 400.000 |
|
9 | IMP FRISO GOLD 3 900g | Lon (hộp) | 365.000 |
|
10 | IMP FRISO GOLD 3 1.500g | Lon (hộp) | 550.000 |
|
11 | NAN Pro 3 LEB047 Tin 900g VN | Lon (hộp) | 334.000 |
|
12 | NAN 2 BL InfMPwdr LEB011A-2 800g VN | Lon (hộp) | 328.000 |
|
13 | NAN 1 BL NWB019-4-S 800g VN | Lon (hộp) | 323.000 |
|
14 | LACTOGEN 3 LCOMFORTISGoldLEB105 900gVN | Lon (hộp) | 226.000 |
|
15 | NAN 2 BLInfMPwdr LEB011A-2 400g N5 VN | Lon (hộp) | 183.000 |
|
16 | Enfagrow A+ 3 vanilla 1.800g | Lon (hộp) | 563.000 |
|
17 | Enfagrow A+ 3 vanilla 900g | Lon (hộp) | 309.000 |
|
18 | Enfamil A+ 2 900g | Lon (hộp) | 363.000 |
|
19 | Enfamil A+ 1 900g | Lon (hộp) | 381.000 |
|
20 | Enfamil A+ 1 400g | Lon (hộp) | 187.000 |
|
21 | Abbott Grow 3 900g | Lon (hộp) | 258.000 |
|
22 | Grow G-Power vanilla 900g | Lon (hộp) | 360.000 |
|
23 | Similac GainPlus IQ 900g ( với Intelli-Pro) | Lon (hộp) | 405.000 |
|
24 | Similac GainPlus IQ 1,7kg ( với Intelli-Pro) | Lon (hộp) | 692.000 |
|
25 | Grow G-Power vanilla 1,7kg | Lon (hộp) | 610.000 |
|
Ghi chú: Các thông tin về chất lượng sản phẩm sữa như đã đăng ký lưu hành và kê khai giá với cơ quan quản lý có thẩm quyền |
|
- 1Resolution No. 29/NQ-CP dated May 2, 2014, the Government’s regular meeting - April 2014
- 2Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 3Decree No. 177/2013/ND-CP of November 14, 2013, detailing and guiding the implementation of the Law on price
- 4Circular No. 30/2013/TT-BYT of October 04, 2013, promulgating the list of milk kinds for children aged under 6 years, which belong to goods subject to implementation of price stabilization
- 5Law No 11/2012/QH13 of June 20, 2012, on prices
Decision No. 1079/QD-BTC dated May 20, 2014, on introducing measures to stabilize price of dairy products for infants under the age of 6
- Số hiệu: 1079/QD-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết