- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 70/2009/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Thông tư 29/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn định mức biên chế của Trung tâm dạy nghề công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 9Thông tư 42/2010/TT-BGDĐT về Quy định Chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 12Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp
- 13Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/ĐA-UBND | Quận 11, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC SÁP NHẬP
Trong những năm qua, với yêu cầu của việc phát triển chính trị - kinh tế - xã hội, công tác dạy nghề, giáo dục thường xuyên và kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp cho học sinh có một vị trí quan trọng, ý nghĩa, góp phần nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, hướng nghiệp cho học sinh cấp trung học cơ sở và tạo cơ hội việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động, nhân dân.
Trên địa bàn Quận 11 hiện có 01 Trung tâm Dạy nghề, 01 Trung tâm Giáo dục thường xuyên và 01 Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. Qua đánh giá, khảo sát tình hình, kết quả hoạt động của 03 Trung tâm cho thấy, việc tồn tại song song 03 Trung tâm còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế:
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dàn trải, gây tốn kém, lãng phí, không tận dụng được cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ yêu cầu đào tạo.
- Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của trung tâm là giáo dục và đào tạo, bồi dưỡng nhân lực có kiến thức, trình độ kỹ thuật tham gia sản xuất, hoạt động dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa bàn quận; các trung tâm cùng có chức năng liên kết đào tạo, nên hoạt động trên cùng địa bàn sẽ “chồng chéo” nhau, dễ dẫn tới cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng đến công tác giáo dục và đào tạo nghề của quận.
Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi, đáp ứng nhu cầu học tập, hướng nghiệp của học sinh và nhân dân; tận dụng hiệu quả hơn hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện có; phát huy năng lực đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên; hướng hoạt động đào tạo giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp vào những nội dung mang tính ổn định, thiết thực, góp phần giảm bớt đầu mối quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi ngân sách; ngày 19/10/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hương dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
Do vậy, việc sáp nhập, tổ chức lại Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 thành một đơn vị hợp nhất là rất cần thiết, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của quận, nhằm giải quyết việc làm, nâng cao trình độ cho người lao động, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị của Quận.
1. Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
2. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
3. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
4. Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
5. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
6. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về giáo dục;
7. Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công nghiệp;
8. Thông tư số 29/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn định mức biên chế của Trung tâm dạy nghề công lập;
9. Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
10. Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên;
11. Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;
12. Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp;
13. Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
14. Quyết định số 6516/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ.
1. Về tổ chức bộ máy
- Trung tâm dạy nghề Quận 11 là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11.
- Bộ máy Trung tâm gồm có: ban lãnh đạo, phòng chuyên môn nghiệp vụ (01 phòng Đào tạo, 01 phòng thiết bị tài sản, 01 phòng hành chính, 01 tổ bảo vệ); chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ Quận 11 có 6 đảng viên; Công đoàn có 14 đoàn viên công đoàn trực thuộc Liên đoàn Lao động Quận 11.
- Địa chỉ: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động (đính kèm Phụ lục 1)
- Số người được giao năm 2016: 12 người.
- Tổng số người hiện có: 20 người trong đó
+ Giám đốc: 0 người.
+ Phó Giám đốc: 2 người
+ Biên chế: 5 người.
+ Hợp đồng chuyên môn (2 người hưởng lương từ ngân sách).
+ Hợp đồng khoán (hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp); 04 người.
+ Hợp đồng thỉnh giảng (chi trả theo tỷ lệ thu học phí): 9 người.
3. Về học viên
- Nghề sơ cấp:
+ Cắt uốn tóc thẩm mỹ: 12.
+ Tin học: 12.
+ Sửa chữa xe gắn máy: 4.
+ Nữ công gia chánh: 16.
+ May công nghiệp - may thời trang: 30.
+ Điện tử viễn thông: 3.
- Dạy nghề thường xuyên: có 58 module nghề được dạy theo hình thức dạy nghề thường xuyên.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tài chính.
4.1. Cơ sở vật chất:
- Trung tâm có 03 cơ sở chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
+ Trụ sở chính: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, phường 15, Quận 11 có diện tích 1386,52 m2, diện tích xây dựng 1799,28 m2 gồm 01 tòa nhà 03 tầng, 01 nhà xưởng thực hành, 01 phòng thực tập cắt uốn tóc.
• Có 07 phòng chức năng gồm: 01 phòng họp, 05 phòng làm việc, 01 phòng bảo vệ - ghi danh.
• Có 14 phòng học gồm 05 phòng thực hành tin học, nữ công gia chánh. Sửa xe gắn máy, cắt uốn tóc, thẩm mỹ, may, điện cơ và 08 phòng học lý thuyết, 01 hội trường.
+ Phân hiệu số 800 Hồng Bàng, Phường 1, Quận 11. Diện tích 89,3 m2 diện tích xây dựng 268,14 m2, cấu trúc nhà phố 1 trệt, 1 lửng 2 lầu, được bố trí làm văn phòng ghi danh và tổ chức dạy nghề điện tử viễn thông.
+ Phân hiệu số 82 đường số 3 cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11. Diện tích 148 m2, cấu trúc nhà phố liên kế 1 trệt 2 lầu, đang sử dụng làm nhà nội trú cho học viên ở xa, công suất lưu trú 40-50 học viên.
4.2. Trang thiết bị:
- Máy vi tính: 31 bộ
- Máy chiếu: 02 cái, ti vi 04 cái, quạt: 79 trong đó quạt treo tường 29 cái, quạt trần 50 cái, máy điều hòa 06 cái.
- Bàn ghế học sinh: 690, bảng 17 cái, bàn ghế văn phòng 10 bộ, tủ đựng hồ sơ 26 cái, tủ lạnh 4 cái; bình chữa cháy 20 bình; 1 hệ thống phòng cháy chữa cháy; 1 máy phát điện.
4.3. Tài chính:
- Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản: 1070326).
(Mã Chương - Loại - Khoản: 799 - 498.498)
- Dự toán giao đầu năm (2017): 347.000.000 đồng.
- Dự toán năm trước chuyển sang: (nguồn 14) 67.970.512 đồng.
- Dự toán đã rút thanh toán đến hết tháng 12/2017: đến tháng 1/2017 là: 46.386.584 đồng;
- Dự toán còn lại tại kho bạc: 368.583.928 đồng.
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng năm: do Ủy ban nhân dân quận xây dựng và giao dự toán.
II. TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN QUẬN 11
1. Về tổ chức bộ máy
- Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 11 là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
- Bộ máy của trung tâm gồm có: Ban giám đốc, tổ chuyên môn - Nghiệp vụ (tổ văn phòng, tổ tự nhiên, tổ xã hội); Chi bộ đảng thuộc Đảng bộ Quận 11; Công đoàn thuộc công đoàn ngành Giáo dục; Chi đoàn thuộc Quận đoàn Quận 11.
- Địa chỉ: 133 - 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16, Quận 11 và 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động số người được giao năm 2016: (đính kèm Phụ lục 3) 33 người.
- Số người hiện có: 31 người, gồm 01 Giám đốc, 01 Phó giám đốc, 19 giáo viên, 10 nhân viên.
- Hợp đồng lao động (hưởng lương từ ngân sách): 06 người.
- Hợp đồng lao động (chi trả từ nguồn thu của đơn vị): 0 người.
3. Về học viên
- Hiện có 15 số lớp. 439 học viên, gồm các lớp và học viên như sau:
+ Khối 6: 01 lớp, 15 học viên.
+ Khối 7: 01 lớp, 10 học viên.
+ Khối 8: 01 lớp, 16 học viên.
+ Khối 9: 01 lớp, 23 học viên.
+ Khối 10: 03 lớp, 104 học viên.
+ Khối 11: 04 lớp, 136 học viên.
+ Khối 12: 04 lớp, 135 học viên.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính.
4.1. Cơ sở vật chất
- Địa chỉ: 133 - 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16, Quận 11; diện tích đất: 269,1 m2; diện tích xây dựng: 314 m2; diện tích sử dụng: 1.202 m2; đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phân hiệu 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11; diện tích đất: 493m; diện tích xây dựng: 266 m2; diện tích sử dụng: 688 m2; đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phòng học: 10 phòng; phòng học bộ môn: 02 phòng (phòng thực hành hóa sinh, phòng thực hành lý); phòng chức năng: 02 phòng (phòng tin học, phòng nghe nhìn); khu hành chính: 03 (văn phòng: 02; phòng giám đốc: 01); sân chơi: 02.
4.3 Trang thiết bị
- Máy vi tính: 02 laptop; 08 máy vi tính để bàn; 40 máy vi tính học viên + 02 máy chủ.
- Máy chiếu: 01; ti vi: 01; quạt máy: 40; máy điều hòa: 04.
- Bàn ghế học sinh: 194 bộ; bảng: 19; bàn ghế văn phòng: 21 bộ; tủ đựng hồ sơ: 20.
4.3. Tài chính:
- Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản: 9523.2.1038512.00000)
(Mã chương: 422; Mã ngành KT: 495)
- Dự toán giao đầu năm (2017) nguồn thường xuyên: 1.986.000.000đ (trong đó nguồn cải cách tiền lương: 57.000.000đ)
- Dự toán giao đầu năm (2017) nguồn không thường xuyên: 143.000.000d (phụ cấp thâm niên nhà giáo)
- Dự toán năm trước chuyển sang: 2.186.827đ (nguồn cải cách tiền lương)
- Dự toán đã rút thanh toán đến hết tháng 01/2017: 45.112.226đ (Nguồn thường xuyên), tháng 01 không chi lương từ nguồn ngân sách do dự toán có trễ.
- Dự toán còn lại tại kho bạc đến hết tháng 01/2017:
+ Nguồn thường xuyên: 1.943.074.601đ
+ Nguồn không thường xuyên: 143.000.000đ
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng năm: do Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và giao dự toán.
III. TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP QUẬN 11
1. Về tổ chức bộ máy
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11.
- Bộ máy của Trung tâm gồm có:
+ Ban Giám đốc: 02 người.
+ Tổ chuyên môn - nghiệp vụ:
• Tổ Nữ công - dịch vụ: 05 người.
• Tổ Công nghiệp: 07 người.
• Tổ Văn phòng: 07 người.
+ Chi bộ sinh hoạt ghép với Chi bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Đảng bộ cơ quan chính quyền Quận 11.
+ Công đoàn cơ sở: 19 người.
+ Chi đoàn: 00.
- Địa chỉ: 445/2 Lạc Long Quân, Phường 05, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động (Đính kèm Phụ lục 2)
- Số biên chế được giao năm 2016: 22 người.
- Số người hiện có: 19 người, gồm 01 Giám đốc; 01 Phó Giám đốc, 12 giáo viên, 05 nhân viên.
- Hợp đồng lao động (hưởng lương từ ngân sách): 04 (Hợp đồng theo nghị định 68).
- Hợp đồng lao động (chi trả từ nguồn thu đơn vị): 04.
3. Về học sinh
- Hiện có: số lớp 110 học sinh, 3139 học sinh
- Gồm các lớp như sau:
+ Điện dân dụng: 38 lớp, 1223 học sinh.
+ Tin học: 12 lớp, 302 học sinh.
+ Vẽ kỹ thuật: 6 lớp, 187 học sinh.
+ Nấu ăn: 33 lớp, 854 học sinh.
+ Thủ công mỹ nghệ: 4 lớp, 123 học sinh.
+ Nhiếp ảnh: 8 lớp, 239 học sinh.
+ Cắt uốn tóc: 9 lớp, 269 học sinh.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính
4.1. Cơ sở vật, trang thiết bị:
- Diện tích đất: 1746.9m2, diện tích xây dựng: 752m2, diện tích sử dụng: 2256m2 tầng cao: 3; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: BK 474860 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 31 tháng 12 năm 2013, vào sổ cấp giấy chứng nhận CT 30097.
- Phòng học: 05; Phòng bộ môn: 16; Phòng chức năng: 11; Phòng làm việc: 04; Sân chơi: 01.
- Nhà xưởng: không
4.2 Trang thiết bị
- Máy vi tính: 61.
- Máy chiếu: 01.
- Máy in: 04.
- Ti vi: 9.
- Máy photocopy: 1.
- Quạt trần: 61, quạt bàn: 23, máy lạnh: 05.
- Bàn ghế:
+ Bàn làm việc + Bàn GV: 42.
+ Ghế làm việc: 45; Ghế xoay: 36.
+ Bàn học sinh 2 chỗ: 50; Bàn ghế học sinh (Bàn liền ghế): 328; Ghế học sinh: 100.
- Tủ sắt: 24; Tủ kiếng, gỗ: 9.
- Bảng phấn từ: 20.
4.3. Tài chính
- Kinh phí hoạt động hàng năm:
Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản: 9523.3.1038405.000000)
(Mã Chương: 496; Mã ngành: 496)
+ Dự toán giao đầu năm: 2.443.294.000 đồng;
+ Dự toán năm trước chuyển sang: 0 đồng;
+ Dự toán đã rút thanh toán đến hết ngày 18/12/2017 là: 283.340.670 đồng;
+ Dự toán còn lại tại kho bạc: 2.159.953.330 đồng.
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng năm: do Ủy ban nhân dân Quận 11 xây dựng và giao dự toán.
Việc sáp nhập, tổ chức lại Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản như sau:
1. Khắc phục những hạn chế đối với từng loại hình trung tâm khi hoạt động riêng lẻ, tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ và có hiệu quả trong việc tận dụng hợp lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của các trung tâm cho lĩnh vực đào tạo nghề nghiệp, hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên.
2. Giữ vững sự ổn định và tiếp tục phát triển quy mô đào tạo nghề cho người lao động, phù hợp với chuyển đổi cơ cấu ngành nghề lao động của quận.
3. Đa dạng hóa ngành nghề đào tạo, từng bước củng cố, nâng dần chất lượng đào tạo, đáp ứng ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực của quận.
4. Tinh gọn đầu mối quản lý, hoàn thiện tổ chức bộ máy, thống nhất cơ chế quản lý trung tâm; Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động.
5. Đầu tư ngân sách hợp lý để hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như đội ngũ viên chức quản lý, giáo viên và nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của Trung tâm sau khi sáp nhập theo quy định.
6. Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo dục và đào tạo, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để phát triển giáo dục.
7. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục, kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ.
1. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo nghề nghiệp và tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên trên địa bàn quận. Tăng cường năng lực đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; sử dụng có hiệu quả nhân lực, nguồn lực đầu tư. Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp thuận lợi và phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, liên tục, học suốt đời của nhân dân, góp phần xây dựng xã hội học tập.
2. Sáp nhập, chuyển giao nguyên trạng về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, lao động hợp đồng, tài chính, tài sản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan... của Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp về cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 quản lý theo quy định.
3. Thực hiện sáp nhập, bàn giao và tiếp nhận phải theo đúng quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động giáo dục của Trung tâm; không gây gián đoạn quá trình học tập của người học; thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng, học viên theo đúng các quy định.
4. Các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của Trung tâm Dạy nghề Quận 11 trước thời điểm sáp nhập do Ủy ban nhân dân Quận 11 chịu trách nhiệm. Các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của Trung tâm Giáo dục thường xuyên Quận 11 trước thời điểm Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh bàn giao Trung tâm về Ủy ban nhân dân Quận 11 do Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm. Các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 trước thời điểm Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 11 bàn giao Trung tâm về Ủy ban nhân dân Quận 11 do Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm. Đồng thời giải quyết chế độ chính sách đối với công chức viên chức và người lao động có nhu cầu nghỉ việc hoặc thuyên chuyển công tác (nếu có) tại các trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân Quận 11.
1. Tên gọi: Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11
2. Vị trí chức năng
2.1. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 là đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề của Quận 11 trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
2.2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân Quận 11, hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp, Luật giáo dục, Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.3. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 có chức năng tổ chức các hoạt động giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề, giáo dục thường xuyên trên địa bàn Quận theo đúng quy định của pháp luật.
1. Nhiệm vụ
1.1. Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
1.2. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm: chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề được phép đào tạo; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
1.4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
1.5. Quản lý đội ngũ viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm theo quy định của pháp luật.
1.6. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
1.7. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
1.8. Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo quy định.
1.9. Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học; phối hợp với các trường trung học cơ sở, tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
1.10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
1.11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.
1.12. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
1.13. Tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm được học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1.14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
2.1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển trung tâm phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp và quy hoạch mạng lưới các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
2.2. Được tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
2.3. Được liên doanh, liên kết hoạt động đào tạo với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để tổ chức đào tạo, bổ túc và bồi dưỡng kỹ năng nghề theo quy định của pháp luật.
2.4. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động đào tạo.
2.5. Được tổ chức sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2.6. Được sử dụng nguồn thu sự nghiệp từ các hoạt động của trung tâm để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi cho các hoạt động thường xuyên và bổ sung nguồn tài chính của trung tâm.
2.7. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC; NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
1. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1.1. Ban Giám đốc: 03 biên chế, gồm Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
1.2. Các tổ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tổ Giáo vụ: 3 người.
- Tổ Hành chính -Tài chính kế toán: 11 người.
- Tổ Đào tạo nghề - Hướng nghiệp: 15 người.
- Tổ Giáo dục thường xuyên: 34 người.
- Các tổ sản xuất, dịch vụ, phục vụ đào tạo: 9 người.
Tổng cộng số người làm việc: 72 người.
Số lượng người làm việc của trung tâm được Ủy ban nhân dân Quận 11 giao hàng năm. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu chức danh, vị trí việc làm theo quy định, cấp thẩm quyền giao số người làm việc theo điều kiện thực tế của đơn vị. Trước mắt khi mới thành lập giao người làm việc của trung tâm bằng số người làm việc hiện có (hưởng lương ngân sách) của các trung tâm khi hợp nhất và hàng năm có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Nhiệm vụ và chức năng
2.1. Giám đốc
- Giám đốc là người đứng đầu trung tâm, đại diện cho trung tâm trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động của trung tâm, có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp, khoản 5 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các văn bản pháp luật có liên quan:
- Nhiệm vụ của Giám đốc:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
+ Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của trung tâm và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ hoạt động đào tạo theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý tài chính, quyết định thu chi và phân phối các thành quả lao động, thực hành kỹ thuật, dịch vụ theo quy định.
+ Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy, học tập cho viên chức, giáo viên, nhân viên và người học.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường đào tạo lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự xã hội trong trung tâm.
+ Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ; các chính sách, chế độ của Nhà nước đối với viên chức, giáo viên, nhân viên và người học trong trung tâm.
+ Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.
+ Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền hạn của giám đốc:
+ Được quyết định các biện pháp để thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quy định tại các Điều 13 và Điều 14 của Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Bộ LĐTBXH, Bộ GDĐT, Bộ Nội vụ.
+ Được quyết định thành lập các tổ chuyên môn, nghiệp vụ; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp theo cơ cấu tổ chức của trung tâm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Quyết định bổ nhiệm các tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, nghiệp vụ; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp.
+ Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động đối với viên chức, giáo viên và nhân viên theo quy định của pháp luật.
+ Giao kết hợp đồng đào tạo nghề nghiệp, bổ túc, bồi dưỡng với người học theo quy định của pháp luật.
+ Ký hợp đồng liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác; cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong hoạt động đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng, thực hành, thực tập hoặc tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định của pháp luật.
+ Cấp chứng chỉ, học bạ, các giấy chứng nhận trình độ học lực cho học viên học tại trung tâm theo quy định.
+ Quyết định việc khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, giáo viên, nhân viên và người học trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp quản lý.
+ Được hưởng các chế độ theo quy định.
2.2. Phó Giám đốc
- 02 Phó Giám đốc: 01 Phó Giám đốc phụ trách hoạt động giáo dục nghề nghiệp; 01 Phó Giám đốc phụ trách hoạt động giáo dục thường xuyên.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với giám đốc, phó giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.3. Các tổ chuyên môn
2.3.1. Tổ giáo vụ:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
- Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, quy mô đào tạo, nội dung, chương trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
- Quản lý giờ giấc lên lớp, chương trình, lịch trình giảng dạy, lịch sinh hoạt chuyên môn của giáo viên và bộ môn; quản lý, xác nhận quá trình học tập, kết quả học tập của học sinh và giải quyết các thắc mắc khiếu nại của học sinh và gia đình liên quan đến việc học tập của học sinh.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo quy định.
- Thực hiện các công việc giáo vụ: lập thời khóa biểu, lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy và học; tổng hợp đánh giá chất lượng các hoạt động giáo dục, thống kê, làm báo cáo định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý cấp trên và của Giám đốc.
- Quản lý và phối hợp với Hội đồng khoa học của Trung tâm đề xuất các giải pháp ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học và sáng kiến kinh nghiệm đã được nghiệm thu vào trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập có hiệu quả.
- Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm được học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2.3.2. Tổ hành chính - Tài chính kế toán.
- Chịu trách nhiệm về các lĩnh vực công tác văn phòng, tổ chức cán bộ, tài chính, quản trị cơ quan; Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Tiếp nhận công văn, thư tín, điện báo, fax... trình Ban Giám đốc xử lý và chuyển đến các tổ, cá nhân có liên quan thực hiện. Soạn thảo và chuyển công văn, tài liệu, thư tín, fax... theo yêu cầu của Ban giám đốc trung tâm đến các đơn vị trong và ngoài trung tâm. In ấn, sao lưu các loại công văn, tài liệu, văn bản phục vụ cho công tác chung của trung tâm đảm bảo chính xác, nhanh chóng, kịp thời, đúng quy định.
- Thực hiện việc quản lý hoạt động nhân sự; Phối hợp với các tổ, bộ phận chức năng có liên quan, xây dựng quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành và giám sát việc thực hiện; Phối hợp với các bộ phận chức năng, xây dựng các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ công tác tuần, tháng của Trung tâm và giám sát việc thực hiện khác theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các tổ khác xây dựng kế hoạch tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ thường xuyên; Thực hiện việc quản lý hoạt động tài chính theo quy định hiện hành; Phối hợp với các bộ phận chức năng có liên quan thực hiện các chế độ chính sách đảm bảo cho cán bộ, giáo viên và học sinh; Thực hiện các thủ tục thanh toán quyết toán, sửa chữa, mua sắm và quản lý tài sản theo đúng quy định hiện hành; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công.
2.3.3. Tổ đào tạo nghề - Hướng nghiệp.
- Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề được phép đào tạo.
- Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học; phối hợp với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xác định quy mô đào tạo, cơ cấu ngành nghề. Xây dựng các đề án, chiến lược phát triển các ngành, nghề đào tạo trong Trung tâm với các loại hình đào tạo thích hợp. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện nội dung, chương trình, giáo trình, quy trình, phương pháp đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo nghề.
- Phối hợp với các tổ xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo, cụ thể hoá mục tiêu đào tạo theo từng giai đoạn đảm bảo cơ cấu ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội.
- Phối hợp với các tổ thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy và học trong đào tạo nghề.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về đào tạo của Trung tâm.
2.3.4. Tổ Giáo dục thường xuyên.
- Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên bao gồm: chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
- Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy văn hóa, quản lý giáo dục thường xuyên, liên kết đào tạo, dạy tin học, ngoại ngữ... theo quy định.
2.3.5. Tổ sản xuất, dịch vụ và phục vụ đào tạo.
- Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Quản lý các hoạt động mua sắm, quản lý tài sản, trang thiết bị dạy học và theo dõi sử dụng các tài sản thiết bị của trung tâm phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và học tập.
- Tham mưu, đề xuất công tác bào trì, sửa chữa các trang thiết bị được giao quản lý.
VI. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TÀI CHÍNH
1. Cơ sở vật chất
Trụ sở chính: 445/2 Lạc Long Quân, Phường 05, Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 1: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, phường 15, Quận 11.
- Cơ sở 2: số 800 Hồng Bàng, phường 1, Quận 11.
- Cơ sở 3: số 82 đường số 3 cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11.
- Cơ sở 4: 133- 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16, Quận 11.
- Cơ sở 5: 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11.
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 trước mắt trong giai đoạn đầu sử dụng các trụ sở làm việc hiện có, sau khi đi vào hoạt động, đơn vị có trách nhiệm rà soát, xây dựng Kế hoạch có kinh phí thực hiện sửa chữa trụ sở làm việc để đáp ứng yêu cầu hoạt động theo mô hình mới.
2. Trang thiết bị
- Chuyển giao nguyên trạng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm dạy nghề Quận 11, Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 11 và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 tiếp tục sử dụng để phục vụ cho hoạt động đơn vị.
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 trước mắt trong giai đoạn đầu sử dụng các trụ sở làm việc hiện có, sau khi đi vào hoạt động, đơn vị có trách nhiệm rà soát, xây dựng Kế hoạch lập dự toán kinh phí đề xuất nhu cầu sửa chữa trụ sở làm việc để đáp ứng yêu cầu hoạt động theo mô hình mới.
3. Tài chính: Bàn giao nguyên trạng tài chính
- Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp hoạt động hoàn toàn dựa vào ngân sách Nhà nước cấp. Các khoản chi lương và phụ cấp theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân Quận 11 cấp theo năm ngân sách; các khoản chi cho việc mở lớp học nghề được cấp có thẩm quyền cấp theo nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động, dạy nghề và hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở của quận trên cơ sở kế hoạch đào tạo nghề hàng năm của Trung tâm.
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên hoạt động hoàn toàn dựa vào ngân sách Nhà nước cấp. Các khoản chi lương và phụ cấp theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp theo năm ngân sách; các khoản chi cho việc mở lớp học được cấp có thẩm quyền cấp theo nguồn kinh phí đào tạo cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên cơ sở kế hoạch đào tạo nghề hàng năm của Trung tâm.
Sau khi Ủy ban nhân dân Quận ban hành Quyết định thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11. Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận thực hiện hoàn thành thanh quyết toán dứt điểm đối với toàn bộ nguồn kinh phí đã sử dụng từ đầu năm đến thời điểm cấp thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập.
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Phối hợp Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, nghiên cứu kết quả hoạt động thực tế của Trung tâm để tham mưu Ủy ban nhân dân quận trong công tác chỉ đạo.
2. Phòng Nội vụ
- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hướng dẫn Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thống kê, bàn giao các hồ sơ có liên quan về nhân sự về cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân Quận thực hiện quy trình bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm vả quy trình điều chuyển viên chức.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận giao số lượng người làm việc hàng năm cho Trung tâm theo đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Quận ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm theo đề nghị của cấp có thẩm quyền.
- Hướng dẫn Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận chấm dứt và ký kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với người lao động.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Trung tâm dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp xây dựng Đề án tham mưu Ủy ban nhân dân quận trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án.
- Chủ động liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn và tiến hành thực hiện về việc thống kê, bàn giao hồ sơ có liên quan về nhân sự, tài chính, tài sản của Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý về Ủy ban nhân dân Quận, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận quản lý.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Quản lý nhà nước và hướng dẫn chuyên môn về giáo dục nghề nghiệp; triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020” theo quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo và nhân rộng các mô hình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả Đề án hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm; Chương trình đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề công nhân, người lao động trong doanh nghiệp. Gắn kết đào tạo nghề với nhu cầu của các doang nghiệp, thị thường lao động nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động và công tác hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận tình hình thực hiện.
5. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Thẩm định phương án tự chủ về tài chính của Trung tâm trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận giao dự toán và hướng dẫn quản lý sử dụng tài chính theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thống kê, bàn giao nguyên trạng tài chính, tài sản, các hồ sơ có liên quan, nhân sự về cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
6. Giám đốc Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Căn cứ nội dung của Đề án này, tổ chức kiểm kê tài sản, tài chính, thống kê nhân sự, sau khi có quyết định thành lập Trung tâm; trên cơ sở đó tiến hành bàn giao tài sản, tài chính cho trung tâm theo trình tự, thủ tục quy định.
7. Ban Giám đốc Trung tâm sau khi sáp nhập (Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11)
- Sau khi Trung tâm được tổ chức lại phải xúc tiến ngay việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo Đề án được ban hành.
- Xây dựng Quy chế hoạt động của Trung tâm trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
- Ban hành Quy chế quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm theo quy định.
- Phối hợp với các ngành có liên quan tiến hành điều chỉnh dự án hoặc lập dự án bổ sung, đảm bảo triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Từ ngày 06/12/2016 đến 31/01/2017: xây dựng Đề Án sáp nhập.
- Từ ngày 02/02/2017 đến 15/02/2017: các phòng ban chuyên môn đóng góp ý kiến Đề Án và thông qua Ủy ban nhân dân quận.
- Từ 16/02/2017 đến 28/02/2017 trình Ủy ban nhân dân thành phố ra quyết định sáp nhập.
- Từ ngày 01/3/2017 đến 31/3/2017 thực hiện việc bàn giao.
Trên đây là Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02 năm 2017)
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Trương Minh Tuấn | 1981 |
| Phó Giám đốc | GV dạy Luật A1; Tin học | Đại học |
|
2 | Hoàng Liên Sơn | 1971 |
| Phó Giám đốc, Bí thư chi bộ |
| Đại học |
|
3 | Huỳnh Văn Mến | 1961 |
| Trưởng phòng Thiết bị tài sản, Chủ tịch công đoàn |
| Trung cấp |
|
4 | Trương Trường Giang | 1971 |
| Cán sự Phòng Đào tạo | GV dạy Luật A1, Nhân viên giới thiệu việc làm | Trung cấp |
|
5 | Võ Thị Trường An |
| 1987 | Kế toán |
| Đại học |
|
6 | Trần Thanh Phương | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Đào tạo | GV dạy Luật A1, hướng nghiệp | Đại học |
|
7 | Trần Thụy Yến Nga |
| 1975 | Cán sự Phòng Đào tạo (Ghi danh) | Nhân viên Văn thư, giới thiệu việc làm | Trung cấp |
|
8 | Hoàng Mạnh Mỹ | 1954 |
| Bảo vệ |
| không |
|
9 | Phạm Văn Hùng | 1971 |
| Bảo vệ |
| không |
|
10 | Phan Thành Đức | 1955 |
| Bảo vệ |
| không |
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT THÀNH VIÊN CÁC TỔ KHI SÁT NHẬP 3 TRUNG TÂM THÀNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1. TỔ GIÁO VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHÚC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Trần Thanh Phương | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Đào tạo | GV dạy Luật A1, hướng nghiệp |
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Võ Thị Trường An |
| 1987 | Kế toán |
|
|
|
2 | Trần Thụy Yến Nga |
| 1975 | Cán sự Phòng Đào tạo (ghi danh) | Nhân viên Văn thư |
|
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Trần Thanh Phương | 1978 |
| Phó trưởng Phòng Đào tạo | GV dạy Luật A1 |
|
|
2 | Trương Minh Tuấn | 1981 |
| Phó Giám đốc | GV dạy Luật A1 |
|
|
3 | Trương Trường Giang | 1971 |
| Cán sự Phòng đào tạo | GV dạy Luật A1 |
|
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Trương Trường Giang | 1971 |
| Cán sự Phòng đào tạo | GV dạy Luật A1, Nhân viên giới thiệu việc làm |
|
|
2 | Trần Thụy Yến Nga |
| 1975 | Cán sự Phòng đào tạo (ghi danh) | Nhân viên giới thiệu việc làm |
|
|
3 | Trần Thanh Phương | 1978 |
| Phó Phòng Đào tạo | GV dạy Luật A1, hướng nghiệp |
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Huỳnh Văn Mến |
| 1961 | Trưởng phòng Thiết bị tài sản, Chủ tịch công đoàn |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02 năm 2017)
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | NGUYỄN QUỐC TRUNG | 1974 |
| Giám đốc | Mạng lưới bộ môn Công nghệ | Đại học SP |
|
2 | ĐẶNG ĐỨC TOÀN |
| 1978 | Phó giám đốc |
| Đại học SP |
|
3 | HUỲNH QUẢNG CHÂU | 1964 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Đại học Công nghiệp |
|
4 | PHẠM HOÀNG UYÊN CHI |
| 1968 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Thư ký Hội đồng | Đại học SP |
|
5 | PHAN HOÀNG XUÂN TRANG |
| 1966 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Thủ quỹ | Cao đẳng SP |
|
6 | TRẦN KIM NGỌC |
| 1965 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Đại học Kinh tế |
|
7 | PHẠM THỊ TRUNG THU |
| 1966 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Tổ trưởng CM tổ KT Nữ công | Đại học SP |
|
8 | LÊ THỊ THU |
| 1963 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Tổ trưởng CM tổ KT Công nghiệp - Mạng lưới bộ môn Tin học | Đại học SP |
|
9 | NGUYỄN THỊ KIM LANG |
| 1977 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Cao đẳng SP |
|
10 | NGUYỄN VĂN THIỆN | 1990 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Cao đẳng SP |
|
11 | THÁI CHÍ BÌNH | 1988 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp Trưởng ban TTND | Cao đẳng SP |
|
12 | ĐẶNG ÁNH VÂN |
| 1991 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp Chủ tịch CĐCS | Cao đẳng SP |
|
13 | NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN |
| 1993 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Cao đẳng SP |
|
14 | LÊ THỊ HỒNG UYÊN |
| 1989 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Cao đẳng SP |
|
15 | BÙI VĂN TRỰC | 1964 |
| Kế toán | Tổ trưởng Văn phòng | TNPT | T.3/2017 có bằng Cử nhân Kế toán |
16 | HUỲNH MINH HÙNG | 1989 |
| Hành chánh | Học vụ | Trung cấp |
|
17 | DƯƠNG THỊ KIM THANH |
| 1965 | Phục vụ |
| 8/12 |
|
18 | TRẦN PHƯƠNG THANH | 1962 |
| Bảo vệ |
| 7/12 |
|
19 | LÝ THÀNH ĐƯỢC | 1963 |
| Bảo vệ |
| 9/12 |
|
1. TỔ GIÁO VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | BÙI VĂN TRỰC | 1964 |
| Kế toán | Tổ trưởng Văn phòng | Kế toán |
|
2 | HUỲNH MINH HÙNG | 1989 |
| Hành chánh | Học vụ | Hành chánh |
|
3 | DƯƠNG THỊ KIM THANH |
| 1965 | Phục vụ |
| Phục vụ |
|
4 | TRẦN PHƯƠNG THANH | 1962 |
| Bảo vệ |
| Bảo vệ |
|
5 | LÝ THÀNH ĐƯỢC | 1963 |
| Bảo vệ |
| Bảo vệ |
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | HUỲNH QUẢNG CHÂU | 1964 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
2 | PHẠM HOÀNG UYÊN CHI |
| 1968 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Thư ký Hội đồng | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
3 | PHAN HOÀNG XUÂN TRANG |
| 1966 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Thủ quỹ | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
4 | TRẦN KIM NGỌC |
| 1965 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
5 | PHẠM THỊ TRUNG THU |
| 1966 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Tổ trưởng CM tổ KT Nữ công | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
6 | LÊ THỊ THU |
| 1963 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | Tổ trưởng CM tổ KT Công nghiệp - Mạng lưới bộ môn Tin học | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
7 | NGUYỄN THỊ KIM LANG |
| 1977 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
8 | NGUYỄN VĂN THIỆN | 1990 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
9 | THÁI CHÍ BÌNH | 1988 |
| Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp Trưởng ban TTND | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
10 | ĐẶNG ÁNH VÂN |
| 1991 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp Chủ tịch CĐCS | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
11 | NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN |
| 1993 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
12 | LÊ THỊ HỒNG UYÊN |
| 1989 | Giáo viên dạy Nghề phổ thông | GV Hướng nghiệp | Giáo viên dạy Nghề phổ thông |
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02 năm 2017)
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Văn Thành Dũng | 1965 |
| Giám đốc. | Bí thư Chi bộ | Cử nhân QLGD |
|
2 | Thạch Mỹ Dung |
| 1977 | Phó Giám đốc | Đảng viên | Cử nhân Sinh học |
|
3 | Cao Nhật Quỳnh |
| 1982 | Giáo viên Chủ tịch CĐ | Phó Bí thư Chi bộ | Cử nhân Sử-Địa |
|
4 | Nguyễn Xuân Thảo |
| 1974 | Giáo viên, Tổ trưởng Tổ KHTN | Thư ký HĐ | Cử nhân Hóa học |
|
5 | Võ Văn Sanh | 1965 |
| Giáo viên, Tổ trưởng tổ KHXH | Trưởng Ban TTND | Cử nhân Ngữ văn |
|
6 | Trần Tiến Đức | 1961 |
| Giáo viên |
| Thạc sỹ SP Kỹ thuật |
|
7 | Châu Minh Thông | 1986 |
| Giáo viên, Trợ lý thanh niên | Bí thư Chi đoàn | Cử nhân Toán |
|
8 | Lê Thị Hà |
| 1986 | Giáo viên | Đảng viên | Cử nhân GDCD |
|
9 | Phan Nữ Phương Dung |
| 1988 | Giáo viên | Tổ trưởng CĐ Tổ Tự nhiên | Cử nhân Vật lý |
|
10 | Tống Văn Quang | 1985 |
| Giáo viên | Đảng viên, UV.BCHCĐ UBKT | Cử nhân Vật lý |
|
11 | Nguyễn Thị Thúy Hạnh |
| 1986 | Giáo viên | Ủy viên Ban TTND | Cử nhân Toán |
|
12 | Nguyễn Thị Thảo |
| 1985 | Giáo viên |
| Cử nhân Lịch sử |
|
13 | Nguyễn Thị Kiều Thảo |
| 1972 | Giáo viên | Tổ trưởng CĐ Tổ Xã hội | Cử nhân Ngoại ngữ |
|
14 | Nguyễn Thị Hồng Vân |
| 1988 | Giáo viên |
| Cử nhân Địa lý |
|
15 | Nguyễn Thị Diệu Thúy |
| 1984 | Giáo viên |
| Cử nhân Sinh học |
|
16 | Nguyễn Bích Vân |
| 1986 | Giáo viên |
| Thạc sỹ Toán |
|
17 | Khưu Kiến Toàn | 1989 |
| Giáo viên |
| Cử nhân Hóa học |
|
18 | Phạm Thị Ngọc Tú |
| 1989 | Giáo viên | Đảng viên | Cử nhân Toán |
|
19 | Nguyễn Kha Linh Phương |
| 1977 | Giáo viên |
| Cử nhân Ngữ văn |
|
20 | Thạch Mỹ Ngọc |
| 1976 | Giáo viên | Thủ quỹ, Thiết bị | Cử nhân Hóa |
|
21 | Hồ Thị Thu |
| 1967 | Giáo viên | UV.BCHCĐ TBNC | Cao đẳng Ngữ văn |
|
22 | Huỳnh Ngọc Thảo |
| 1979 | Văn thư, Tổ trưởng Tổ Văn phòng | Tổ trưởng CĐ Tổ Văn Phòng | Trung cấp Tin học -Kế toán |
|
23 | Khổng Minh Sơn | 1983 |
| Giám thị | Ủy viên Ban TTND | Trung cấp Nghề Điện |
|
24 | Lê Thị Kim Phượng |
| 1981 | Kế toán |
| Cử nhân Kế toán |
|
25 | Võ Thị An Như |
| 1988 | Thư viện - Y tế |
| Thạc sỹ Hóa |
|
26 | Hoàng Thị Kim Oanh |
| 1989 | Học vụ |
| Cử nhân Kế toán |
|
27 | Nguyễn Kim Tiến |
| 1964 | Phục vụ |
| 10/12 |
|
28 | Võ Nhàn Tâm | 1963 |
| Bảo vệ |
| 9/12 |
|
29 | Lâm Kim Lâu | 1975 |
| Bảo vệ |
| 7/12 |
|
30 | Nguyễn Văn Tình | 1969 |
| Bảo vệ |
| 8/12 |
|
31 | Cao Văn Anh | 1967 |
| Bảo vệ |
| 8/12 |
|
32 | Lê Thị Ngọc Huệ |
| 1959 | GVTG |
| Cử nhân Hóa |
|
33 | Nguyễn Văn Hối | 1949 |
| GVTG |
| Cử nhân Toán |
|
34 | Nguyễn Văn Ngọc | 1950 |
| GVTG |
| Cử nhân Ngữ văn |
|
35 | Trần Thục Anh |
| 1968 | GVTG |
| Cử nhân Ngữ văn |
|
36 | Nguyễn Kim Phượng |
| 1952 | GVTG |
| Cử nhân Sinh học |
|
37 | Lữ Thị Kim Thúy |
| 1982 | GVTG |
| Cử nhân Ngoại ngữ |
|
38 | Trần Thu Thủy |
| 1976 | GVTG |
| Cử nhân Ngoại ngữ |
|
39 | Nguyễn Thành Hiệp | 1992 |
| GVTG |
| Cử nhân Vật lý |
|
40 | Đoàn Văn Tính | 1981 |
| GVTG |
| Cử nhân Toán |
|
41 | Mai Hoàng Anh | 1988 |
| GVTG |
| Cử nhân Toán |
|
42 | Ma Thị Kim Thảo |
| 1989 | GVTG |
| Cử nhân Vật lý |
|
43 | Nguyễn Thị Thu Thảo |
| 1978 | GVTG |
| Cử nhân Ngữ văn |
|
44 | Hồ Thị Thanh Thương |
| 1994 | GVTG |
| Cử nhân Ngữ văn |
|
45 | Nguyễn Thị Khánh Thư |
| 1977 | GVTG |
| Cử nhân Tin học |
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT THÀNH VIÊN CÁC TỔ KHI SÁT NHẬP 3 TRUNG TÂM THÀNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
I. TỔ GIÁO VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Khổng Minh Sơn | 1983 |
| Giám thị | Ủy viên Ban TTND |
|
|
2 | Hoàng Thị Kim Oanh |
| 1989 | Học vụ |
|
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Văn Thành Dũng | 1965 |
| Giám đốc. | Bí thư Chi bộ |
|
|
2 | Huỳnh Ngọc Thảo |
| 1979 | Văn thư, Tổ trưởng Tổ Văn phòng | Tổ trưởng CĐ Tổ Văn Phòng |
|
|
3 | Lê Thị Kim Phượng |
| 1981 | Kế toán |
|
|
|
4 | Võ Thị An Như |
| 1988 | Thư viện - Y tế |
|
|
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Thạch Mỹ Dung |
| 1977 | Phó Giám đốc | Đảng viên |
|
|
2 | Cao Nhật Quỳnh |
| 1982 | Giáo viên Chủ tịch CĐ | Phó Bí thư Chi bộ |
|
|
3 | Nguyễn Xuân Thảo |
| 1974 | Giáo viên, Tổ trưởng Tổ KHTN | Thư ký HĐ |
|
|
4 | Võ Văn Sanh | 1965 |
| Giáo viên, Tổ trưởng tổ KHXH | Trưởng Ban TTND |
|
|
5 | Trần Tiến Đức | 1961 |
| Giáo viên |
|
|
|
6 | Châu Minh Thông | 1986 |
| Giáo viên, Trợ lý thanh niên | Bí thư Chi đoàn |
|
|
7 | Lê Thị Hà |
| 1986 | Giáo viên | Đảng viên |
|
|
8 | Phan Nữ Phương Dung |
| 1988 | Giáo viên | Tổ trưởng CĐ Tổ Tự nhiên |
|
|
9 | Tống Văn Quang | 1985 |
| Giáo viên | Đảng viên, UV.BCHCĐ UBKT |
|
|
10 | Nguyễn Thị Thúy Hạnh |
| 1986 | Giáo viên | Ủy viên Ban TTND |
|
|
11 | Nguyễn Thị Thảo |
| 1985 | Giáo viên |
|
|
|
12 | Nguyễn Thị Kiều Thảo |
| 1972 | Giáo viên | Tổ trưởng CĐ Tổ Xã hội |
|
|
13 | Nguyễn Thị Hồng Vân |
| 1988 | Giáo viên |
|
|
|
14 | Nguyễn Thị Diệu Thúy |
| 1984 | Giáo viên |
|
|
|
15 | Nguyễn Bích Vân |
| 1986 | Giáo viên |
|
|
|
16 | Khưu Kiến Toàn | 1989 |
| Giáo viên |
|
|
|
17 | Phạm Thị Ngọc Tú |
| 1989 | Giáo viên | Đảng viên |
|
|
18 | Nguyễn Kha Linh Phương |
| 1977 | Giáo viên |
|
|
|
19 | Thạch Mỹ Ngọc |
| 1976 | Giáo viên | Thủ quỹ, Thiết bị |
|
|
20 | Hồ Thị Thu |
| 1967 | Giáo viên | UV.BCHCĐ TBNC |
|
|
21 | Lê Thị Ngọc Huệ |
| 1959 | GVTG |
|
|
|
22 | Nguyễn Văn Hối | 1949 |
| GVTG |
|
|
|
23 | Nguyễn Văn Ngọc | 1950 |
| GVTG |
|
|
|
24 | Trần Thục Anh |
| 1968 | GVTG |
|
|
|
25 | Nguyễn Kim Phượng |
| 1952 | GVTG |
|
|
|
26 | Lữ Thị Kim Thúy |
| 1982 | GVTG |
|
|
|
27 | Trần Thu Thủy |
| 1976 | GVTG |
|
|
|
28 | Nguyễn Thành Hiệp | 1992 |
| GVTG |
|
|
|
29 | Đoàn Văn Tính | 1981 |
| GVTG |
|
|
|
30 | Mai Hoàng Anh | 1988 |
| GVTG |
|
|
|
31 | Ma Thị Kim Thảo |
| 1989 | GVTG |
|
|
|
32 | Nguyễn Thị Thu Thảo |
| 1978 | GVTG |
|
|
|
33 | Hồ Thị Thanh Thương |
| 1994 | GVTG |
|
|
|
34 | Nguyễn Thị Khánh Thư |
| 1977 | GVTG |
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
1 | Nguyễn Kim Tiến |
| 1964 | Phục vụ |
|
|
|
2 | Võ Nhàn Tâm | 1963 |
| Bảo vệ |
|
|
|
3 | Lâm Kim Lâu | 1975 |
| Bảo vệ |
|
|
|
4 | Nguyễn Văn Tình | 1969 |
| Bảo vệ |
|
|
|
5 | Cao Văn Anh | 1967 |
| Bảo vệ |
|
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ HIỆN NAY | CHỨC DANH KIÊM NHIỆM (nếu có) | CHỨC DANH ĐỀ XUẤT | GHI CHÚ | |
NAM | NỮ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều Quyết định 472/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục – Lao động xã hội thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 56/2022/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị định 70/2009/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Thông tư 29/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn định mức biên chế của Trung tâm dạy nghề công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 9Thông tư 42/2010/TT-BGDĐT về Quy định Chuẩn giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 1982/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 13Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp
- 14Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 57/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Quyết định 41/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều Quyết định 472/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục – Lao động xã hội thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 2706/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 18Quyết định 56/2022/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Đề án 77/ĐA-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 77/ĐA-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/04/2017
- Nơi ban hành: Quận 11
- Người ký: Trần Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định