Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10428/TC/TCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2001

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10428 TC/TCT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC XUẤT KHẨU CAO SU TỰ NHIÊN SANG KHO NGOẠI QUAN Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi:

- Tổng cục Hải quan
- Bộ Thương mại
- Tổng Công ty cao su Việt Nam

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3304/VPCP-KTTH ngày 26/7/2001, Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế đối với cao su tự nhiên xuất khẩu ra kho ngoại quan ở nước ngoài để bán dần cho khách hàng nước ngoài như sau:

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: căn cứ Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998; Biểu thuế thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 193/2000/QĐ-BTC ngày 5/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì:

- Mặt hàng cao su tự nhiên (thuộc dòng cuối cùng của Biểu thuế thuế xuất khẩu: các mặt hàng khác không ghi ở trên) có thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).

- Trường hợp hàng hoá đã xuất khẩu ra kho ngoại quan của nước ngoài nhưng vì lý do nào đó phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì được xử lý không thu thế nhập khẩu và hoàn thuế xuất khẩu đã nộp (nếu có) nếu đáp ứng điều kiện và thủ tục hồ sơ quy định tại điểm 1.k , mục I, phần E Thông tư số 172/1998/TT-BTC nêu trên.

2. Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì: cao su xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (không phần trăm). Thủ tục hồ sơ theo quy định tại điểm 1.1, mục II, phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên.

Đối với trường hợp cao su xuất khẩu ra kho ngoại quan ở nước ngoài để bán cho khách hàng nước ngoài thì thủ tục hồ sơ để được áp dụng thuế suất 0% bao gồm:

- Hợp đồng thuê kho ngoại quan;

- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu theo hình thức tạm xuất;

- Báo cáo thanh khoản với cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất

- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp đơn vị thành viên uỷ thác xuất khẩu cho Tổng công ty cao su Việt Nam).

- Bảng kê khai tổng hợp số lượng, trị giá hàng đã bán (có xác nhận của Tổng công ty cao su Việt Nam).

- Hợp đồng mua bán ngoại thương ký với người mua.

- Chứng từ thanh toán tiền hoặc các chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài.

- Hoá đơn GTGT bán hàng.

Bộ Tài chính hướng dẫn để cơ quan có liên quan được biết và thực hiện thống nhất.

 

Phạm Văn Trọng

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn về việc xuất khẩu cao su tự nhiên sang kho ngoại quan ở nước ngoài

  • Số hiệu: 10428/TC/TCT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 31/10/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản