- 1Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 15/2006/QĐ-BNN về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 110/2008/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 119/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6Quyết định 126/2008/QĐ-BNN sửa đổi mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y
- 7Thông tư 11/2009/TT-BNN sửa đổi một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BNN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1427/QĐ-BNN-TCCB năm 2009 về phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục nuôi trồng thủy sản và Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 897/TY-KD | Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2009 |
Thực hiện Quyết định số 1427/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục Nuôi trồng thủy sản và Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y được Bộ giao nhiệm vụ hướng dẫn tổ chức thú y thuộc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản vận chuyển trong nước.
Hiện nay, Cục Thú y đang xây dựng Thông tư quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước. Trong khi chờ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư, Cục Thú y hướng dẫn tạm thời Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản vận chuyển trong nước như sau:
1. Đối tượng động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện kiểm dịch vận chuyển trong nước, bao gồm:
a) Động vật thuỷ sản làm giống.
b) Động vật thuỷ sản thương phẩm, sản phẩm động vật thuỷ sản ở dạng tươi sống, sơ chế khi vận chuyển ra khỏi vùng đang công bố có dịch bệnh.
2. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước:
a) Thực hiện theo quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y ban hành kèm theo Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 11); quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (sau đây gọi là Quyết định số 15); Thông tư số 11//2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Thông tư số 11).
b) Riêng đối với động vật thủy sản làm giống:
- Kiểm tra triệu chứng lâm sàng các bệnh thuộc Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản ban hành kèm theo Quyết định số 110/2008/QĐ-BNN ngày 12/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Quyết định số 110).
- Trong thời gian cách ly kiểm dịch, nếu nghi thủy sản mắc bệnh, cơ quan kiểm dịch lấy mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh (tập trung vào những cá thể nghi mắc bệnh) theo Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản ban hành kèm theo Quyết định số 110.
c) Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản sử dụng với mục đích khác:
- Động vật thuỷ sản thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh tại vùng đang công bố dịch, Chi cục Thú y tổ chức lấy mẫu ngẫu nhiên để xét nghiệm các bệnh đang công bố dịch.
- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch, động vật thủy sản phải được chế biến chín (bằng nhiệt) ngay tại cơ sở chế biến thuộc địa phương đó.
- Sau khi thực hiện việc kiểm dịch, nếu động vật, sản phẩm động vật thủy sản đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, Chi cục Thú y tổ chức cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển theo quy định.
3. Về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước:
a) Để giảm chi phí và thời gian cho việc in ấn mẫu giấy liên quan đến việc kiểm dịch, Chi cục Thú y tạm thời sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch: Theo quy định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Công văn số 10 /TY-KD ngày 05/01/2009 của Cục Thú y hướng dẫn về việc uỷ quyền thực hiện kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước.
b) Những nội dung nào trong mẫu hồ sơ kiểm dịch chưa phù hợp với công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản thì
4. Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố thực thuộc trung ương phân công nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản vận chuyển trong nước cho Chi cục Thú y để thực hiện ngay Quyết định số 1427/QĐ-BNN-TCCB ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Công văn này thay thế công văn số 986/TY-KD ngày 25/6/2008 của Cục Thú y hướng dẫn tạm thời về kiểm dịch, kiểm soát động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu, nhập khẩu và lưu thông trong nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y để xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 15/2006/QĐ-BNN về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 110/2008/QĐ-BNN về Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị định 119/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6Quyết định 126/2008/QĐ-BNN sửa đổi mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y
- 7Thông tư 11/2009/TT-BNN sửa đổi một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BNN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1427/QĐ-BNN-TCCB năm 2009 về phân công thực hiện nhiệm vụ thú y thủy sản cho Cục Thú y, Cục nuôi trồng thủy sản và Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 987/TY-KD thành lập Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông do Cục Thú y ban hành
Công văn số 897/TY-KD về việc hướng dẫn tạm thời kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản vận chuyển trong nước do Cục Thú y ban hành
- Số hiệu: 897/TY-KD
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2009
- Nơi ban hành: Cục Thú y
- Người ký: Bùi Quang Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực