Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 817/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Tây Ninh.
Trả lời công văn số 593/CT-TTr ngày 31/8/2007 của Cục thuế tỉnh Tây Ninh hỏi về việc trích khấu hao tài sản cố định trong thời gian ngừng sản xuất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 1 mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế TNDN có hướng dẫn:
“1.1. Tài sản cố định được trích khấu hao và tính vào chi phí hợp lý phải đáp ứng các điều kiện sau:
a)TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) TSCĐ có đầy đủ hoá đơn, chứng từ và các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là TSCĐ thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.
c) TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán kế toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toán kế toán hiện hành”.
- Tại điểm 2 Điều 9 Mục III Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ có hướng dẫn: “Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích khấu hao, bao gồm:
- TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho doanh nghiệp quả lý hộ, giữ hộ.
- TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn... được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
- Những TSCĐ phục vụ cho nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ cho hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp như đê đập, cầu cống, đường xá... mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý.
- TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh”.
Căn cứ theo hướng dẫn nêu trên, trong năm 2005 Công ty TNHH tinh bột sắn Tân Châu có thời gian tạm ngừng sản xuất 3 tháng để bảo dưỡng sửa chữa máy do không có nguyên liệu sản xuất thì trong thời gian ngừng sản xuất tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh do vậy doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao TSCĐ vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trích khấu hao tài sản cố định đối với trường hợp của Công ty cổ phần dịch vụ và kinh doanh nhà
- 2Công văn số 1518/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ khi trích khấu hao tài sản cố định
- 3Công văn số 2563/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) đối với hầm lò khai thác than
- 4Công văn số 1512 TCT/NV6 ngày 02/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc khấu hao tài sản cố định
- 5Công văn số 1022TCT/DNNN về việc phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn số 996TCT/PCCS về việc khấu hao tài sản cố định của Công ty TNHH tin học eK do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1521/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trích khấu hao tài sản cố định đối với trường hợp của Công ty cổ phần dịch vụ và kinh doanh nhà
- 2Công văn số 1518/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc nộp lệ phí trước bạ khi trích khấu hao tài sản cố định
- 3Công văn số 2563/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về việc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) đối với hầm lò khai thác than
- 4Công văn số 1512 TCT/NV6 ngày 02/05/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc khấu hao tài sản cố định
- 5Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn số 1022TCT/DNNN về việc phương pháp trích khấu hao tài sản cố định do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 996TCT/PCCS về việc khấu hao tài sản cố định của Công ty TNHH tin học eK do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 817/TCT-CS về việc khấu hao tài sản cố định trong thời gian ngừng sản xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 817/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/02/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra