BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Trả lời Công văn số 5218/CT-THNVDT ngày 08/9/2008 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về miễn tiền sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp quy định quyền của doanh nghiệp: “1. Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích …. 7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ”.
- Tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp quy định: “Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật này;
3. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định căn cứ vào số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy định.”
- Tại Điều 45 Luật Đầu tư quy định: “1. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh …”
- Tại điểm 2b, Mục IV, Phần C Thông tư số 117/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất hướng dẫn: “b. Đối với dự án công trình công cộng có mục đích kinh doanh; dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà ở cho người có công, xây dựng chung cư cao tầng cho công nhân khu công nghiệp phải kèm văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư;”
Căn cứ các quy định nêu trên, cơ sở kinh doanh thực hiện đầu tư dự án công cộng có mục đích kinh doanh để được xét miễn tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 4, Điều 12 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo:
- Văn bản đăng ký đầu tư, đối với dự án thuộc diện phải đăng ký đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với dự án không phải đăng ký đầu tư.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 52/BXD-HTKT về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với công trình cấp nước do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 13/BXD-QLN năm 2018 về nội dung liên quan đến diện tích quỹ đất 20% để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại trong phạm vi dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Công văn 52/BXD-HTKT về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với công trình cấp nước do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 13/BXD-QLN năm 2018 về nội dung liên quan đến diện tích quỹ đất 20% để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh thương mại trong phạm vi dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn số 80/TCT-CS về việc miễn tiền sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 80/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/01/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết