Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6450/TCHQ-CNTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2007 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, điều hành hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới tại công văn số 147/VPCP-QHQT ngày 14/02/2007, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện việc nâng cấp các hệ thống Quản lý tờ khai (SLXNK), Quản lý loại hình gia công (GC), Quản lý loại hình nhập NL để SX hàng XK (SXXK), cập nhật đầy đủ thông tin và hướng dẫn doanh nghiệp khai hải quan đối với hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ, cụ thể như sau:
1. Nâng cấp các hệ thống:
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố cử cán bộ thực hiện:
- Tải bản nâng cấp chương trình và tài liệu hướng dẫn nâng cấp, tài liệu hướng dẫn sử dụng từ mạng nội bộ ngành Hải quan tại một trong hai địa chỉ:
+ Máy chủ 192.40.1.3, thư mục QLRR_Update\SLXNK Update 2007_11_15;
+ http://10.224.33.10/forum, file SLXNK Update 2007_11_15.rar;
- Thực hiện việc nâng cấp các hệ thống theo các bước trong tài liệu hướng dẫn.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp khai hải quan đối với hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa kỳ:
2.1. Những tiêu chí khai trên tờ khai:
Ngoài việc phải khai báo đầy đủ các tiêu chí (các ô) trên tờ khai hải quan theo các quy định hiện hành, Các doanh nghiệp phải khai đầy đủ 05 tiêu chí gồm: mã số nhà sản xuất (mã MID), mã HTS của Hoa Kỳ, số Cat, đơn giá sản phẩm theo giá FOB và đơn vị tính. Việc khai trên tờ khai được thực hiện như sau:
- Ô số 1 “Người xuất khẩu”: khai bổ sung “Mã số nhà sản xuất (mã MID)” như trong Thông báo số 1059/TM-DM ngày 25/11/2005 của Bộ Thương mại về việc đăng ký mã số nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ;
- Ô số 13 “Tên hàng, quy cách phẩm chất”: khai báo theo cấu trúc gồm ba phần, giữa các phần là các dấu chấm phẩy (;) như sau: phần thứ nhất gồm “Mã HTS 10 số của Hoa Kỳ”, phần thứ hai gồm “Số Cat” và phần thứ ba gồm “Tên hàng, quy cách phẩm chất”. Danh mục mã HTS tương ứng cho từng Cat có thể tra cứu tại địa chỉ http://www.customs.gov.vn/detmay;
Ví dụ: 6204624020;348;Quần lửng
hoặc 6204423060;336;Áo đầm dài trẻ em
- Ô số 16 “Đơn vị tính”: khai là “tá” đối với tất cả Cat (trừ “Quần áo bơi” có số Cat 359/659 khai là “kg”).
2.2. Hướng dẫn doanh nghiệp khai hải quan cho những đơn vị thanh khoản trên hệ thống máy tính:
Đối với những đơn vị sử dụng các hệ thống GC, SXXK để quản lý thanh khoản hợp đồng, việc khai hải quan được thực hiện như sau:
- Những Cat có “Đơn vị tính” theo yêu cầu quản lý là “tá”: khai trên tờ khai hải quan tại ô số 16 “Đơn vị tính” là đơn vị tính được khai báo theo đăng ký định mức trong các hợp đồng gia công hoặc sản xuất xuất khẩu;
- Những Cat có “Đơn vị tính” theo yêu cầu quản lý là “kg”;
+ Tại ô số 16 “Đơn vị tính”, với mỗi một mặt hàng, doanh nghiệp phải khai hai loại đơn vị tính: Đơn vị tính khai báo theo đăng ký định mức trong các hợp đồng gia công hoặc sản xuất xuất khẩu (ví dụ: “chiếc”, “cái”, “bộ”, …); Đơn vị tính thứ hai khai báo là “kg”;
+ Tại ô số 15 “Lượng” và ô số 17 “Đơn giá nguyên tệ” phải khai báo lượng và đơn giá nguyên tệ tương ứng cho từng đơn vị tính;
+ Đối với dòng đơn vị tính là “kg”, các thông tin về “Đơn vị tính”, “Lượng”, “Đơn giá nguyên tệ” phải được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ cụ thể như sau:
13. TÊN HÀNG QUY CÁCH PHẨM CHẤT | 14. MÃ SỐ HÀNG HÓA | 15. LƯỢNG | 16. ĐƠN VỊ TÍNH | 17. ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ | 18. TRỊ GIÁ NGUYÊN TỆ |
HTS6112310010; CAT659S; Quần bơi của nam dệt kim từ sợi tổng hợp | 6112311000 | 100 (2) | Chiếc (kg) | 5 (250) | 500 |
3. Hướng dẫn cập nhật dữ liệu vào các hệ thống SLXNK, GC, SXXK:
Ngoài những chỉ tiêu đang được cập nhật theo quy định hiện hành, phải cập nhật đầy đủ, chính xác những chỉ tiêu mới được bổ sung bao gồm: “Nhà sản xuất (mã MID)”, “Mã HTS”, “ĐVT HTS”, “Lượng HTS” và “Đơn giá HTS”. Cụ thể:
3.1. Đối với những đơn vị sử dụng chương trình GC hoặc SXXK:
- Những Cat có đơn vị tính theo yêu cầu quản lý là “tá”: trường “ĐVT HTS” cập nhật giá trị là “tá”, các trường “Lượng HTS”, “Đơn giá HTS” cập nhật các giá trị đã được qui đổi tương ứng với đơn vị tính là “tá”;
- Đối với Cat có đơn vị tính theo yêu cầu quản lý là “kg”; các trường “ĐVT HTS”, “Lượng HTS” và “Đơn giá HTS” được cập nhật bằng các giá trị tương ứng với đơn vị tính thứ hai đã được khai báo bổ sung trên tờ khai hải quan.
3.2. Những tờ khai khác:
Cập nhật lại các trường “ĐVT HTS”, “Lượng HTS” và “Đơn giá HTS” bằng giá trị tương ứng của các trường “ĐVT”, “Lượng” và “ĐG NT”.
3.3. Trường hợp cập nhật tờ khai từ các thiết bị lưu trữ của doanh nghiệp (đĩa mềm, USB):
Cấu trúc tập tin dữ liệu khai báo đầy đủ và tuân thủ các chỉ tiêu như quy định tại Phụ lục 2 kèm theo công văn này;
3.4. Đối với khai hải quan từ xa:
Tất cả các chương trình phục vụ việc khai hải quan từ xa đều phải tuân thủ các quy định tại Quyết định số 1447/QĐ-TCHQ ngày 21/8/2007 về việc “Ban hành Qui định tạm thời về định dạng một số chứng từ điện tử khai hải quan từ xa đối với hệ thống thông tin hải quan”.
4. Tổ chức thực hiện:
- Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận, cập nhật, kiểm tra và truyền các thông tin của hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ về Tổng cục ngay trong ngày làm việc;
- Việc nâng cấp chương trình phải thực hiện xong trước ngày 30/11/2007. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh phải báo cáo ngay về Tổng cục Hải quan (Cục CNTT & Thống kê Hải quan – số điện thoại: 04.8271815 hoặc 04.8732320, FAX: 04.8722810 hoặc địa chỉ http://10.224.33.10/forum) để nhận được hỗ trợ kịp thời;
- Công văn này thay thế cho công văn số 1668/TCHQ-CNTT ngày 23/3/2007 về việc “Khai báo, cập nhật, kiểm tra số liệu hàng dệt may xuất khẩu đi Hoa Kỳ” và công văn số 105/CNTT-TK ngày 11/5/2007 về việc “Hướng dẫn khai hải quan và cập nhật thông tin liên quan đến hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ”.
Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố khẩn trương triển khai những nội dung nêu trên và có báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện về Tổng cục Hải quan trước ngày 15/12/2007./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CHỦNG LOẠI HÀNG (CAT) DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ PHẢI KHAI BÁO VÀ CẬP NHẬT BỔ SUNG THÔNG TIN
(Kèm theo Công văn số 6450/TCHQ-CNTT)
Cat | Mô tả | ĐVT |
338/339 | Áo sơ mi dệt kim nam, nữ chất liệu bông | tá |
340/640 | Áo sơ mi nam dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
341/641 | Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
345 | Áo chui đầu chất liệu bông | tá |
347/348 | Quần nam nữ chất liệu bông | tá |
352/652 | Đồ lót chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
359/659 | Quần áo bơi | kg |
438 | Sơ mi chất liệu len dệt kim | tá |
440 | Sơ mi nam, nữ chất liệu len | tá |
446 | Áo chui đầu nữ/bé gái chất liệu len | tá |
447 | Quần nam chất liệu len | tá |
448 | Quần nữ chất liệu len | tá |
638/639 | Áo sơ mi dệt kim nam, nữ chất liệu sợi nhân tạo | tá |
645/646 | Áo chui đầu chất liệu sợi nhân tạo | tá |
647/648 | Quần nam nữ chất liệu sợi nhân tạo | tá |
838 | Áo dệt kim từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
840 | Áo không dệt kim từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
845 | Áo chui đầu, làm bằng chất liệu khác (trừ sợi bông và sợi có nguồn gốc từ thực vật) | tá |
846 | Áo chui đầu, làm bằng chất liệu chủ yếu là sợi tơ tằm | tá |
847 | Quần dài/quần ống chẽn/quần soóc chất liệu hỗn hợp sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
852 | Quần áo lót, chất liệu hỗn hợp từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
PHỤ LỤC 2
CẤU TRÚC TẬP TIN DỮ LIỆU KHAI BÁO PHỤC VỤ VIỆC CẬP NHẬT TỜ KHAI XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ TỪ THIẾT BỊ LƯU TRỮ CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 6450/TCHQ-CNTT)
1. Loại hình SXXK:
Dòng đầu tiên là tiêu đề, bắt buộc phải có. Dữ liệu bắt đầu từ dòng thứ hai trở đi.
Cột | Tiêu đề | Ghi chú |
1 | TEN_HANG | Tên mô tả hàng hóa |
2 | MA_HANG | Mã sản phẩm (qui ước) |
3 | MA_HS | Mã số trong hệ thống HS khai báo trên tờ khai |
4 | NUOC_XX | Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai |
5 | TEN_DVT | Đơn vị tính khai báo trên tờ khai |
6 | LUONG | Số lượng khai báo trên tờ khai |
7 | DON_GIA_NT | Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên tờ khai |
8 | TRI_GIA_NT | = Số lượng * Đơn giá |
9 | TRI_GIA_TINH_THUE | Trị giá tính thuế (nếu có) |
10 | TS_XNK | Thuế suất XNK của từng mặt hàng (nếu có) |
11 | TS_TTDB | Thuế suất TTĐB của từng mặt hàng (nếu có) |
12 | TS_VAT | Thuế suất VAT của từng mặt hàng (nếu có) |
13 | TS_CLGIA | Thuế suất chênh lệch giá của từng mặt hàng (nếu có) |
14 | MA_HTS | Mã HTS 10 số của Hoa Kỳ (chi tiết mã HTS cho từng Cat tham khảo tại địa chỉ http://www.customs.gov.vn/detmay) |
15 | LUONG_HTS | Được qui đổi tương đương với “Đơn vị tính HTS” |
16 | DVT_HTS | Đơn vị tính theo yêu cầu quản lý của Cat có mã HTS đã khai báo (tham khảo tại Phụ lục 1 của Công văn này) |
17 | DONGIA_HTS | Được qui đổi tương đương với “Lượng HTS” |
18 | TT | Trạng thái dòng hàng (chỉ phục vụ cho Chương trình, doanh nghiệp không phải khai) |
2. Loại hình gia công:
Cột | Tên khai báo tương ứng | Ghi chú |
1 | Mã hàng (qui ước) | Khai báo như quy định tại Công văn số 2236/TCHQ-CNTT ngày 19/5/2003 về việc “Hướng dẫn chi tiết việc khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong khâu đăng ký hồ sơ hải quan” |
2 | Tên nước xuất xứ | |
3 | Đơn vị tính | |
4 | Số lượng | |
5 | Đơn giá | |
6 | Mã HTS (của Hoa Kỳ) | Mã HTS 10 số của Hoa Kỳ |
7 | Lượng HTS | Được qui đổi tương đương với “Đơn vị tính HTS” |
8 | Đơn vị tính HTS | Đơn vị tính theo yêu cầu quản lý của Cat có mã HTS đã khai báo |
9 | Đơn giá HTS | Được qui đổi tương đương với “Lượng HTS” |
3. Các loại hình khác
Cột | Tên khai báo tương ứng | Ghi chú |
1 | Tên hàng | Khai báo như quy định tại Công văn số 2236/TCHQ-CNTT ngày 19/5/2003 về việc “Hướng dẫn chi tiết việc khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong khâu đăng ký hồ sơ hải quan” |
2 | Mã HS | |
3 | Tên nước xuất xứ | |
4 | Đơn vị tính | |
5 | Số lượng | |
6 | Đơn giá nguyên tệ | |
7 | Trị giá nguyên tệ | |
8 | Trị giá tính thuế | |
9 | Thuế xuất XNK | |
10 | Thuế suất TTĐB | |
11 | Thuế suất VAT | |
12 | Tỷ lệ thu khác | |
13 | Mã HTS (của Hoa Kỳ) | Mã HTS 10 số của Hoa Kỳ |
14 | Lượng HTS | Được qui đổi tương đương với “Đơn vị tính HTS” |
15 | Đơn vị tính HTS | Đơn vị tính theo yêu cầu quản lý của Cat có mã HTS đã khai |
16 | Đơn giá HTS | Được qui đổi tương đương với “Lượng HTS” |
Công văn số 6450/TCHQ-CNTT về việc hướng dẫn khai hải quan và cập nhật thông tin liên quan đến hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6450/TCHQ-CNTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Hạnh Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra