TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6087/2001/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 6087/2001/TCHQ/KTTT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG SỬA ĐỔI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1632 QĐ/KTTT NGÀY 31/12/2001 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 3 của Quyết định số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Cục kiểm tra thu thuế hướng dẫn thực hiện thống nhất trong toàn ngành như sau:
I- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
1- Quyết định truy thu thuế được lập khi có kết luận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về việc trốn lậu thuế của Đối tượng kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu.
2- Quyết định miễn, giảm thuế, chênh lệch giá được lập khi đối tượng nộp thuế được cấp có thẩm quyền cho phép miễn, giảm bằng văn bản.
3- Quyết định miễn phạt chậm nộp thuế được lập khi đối tượng nộp thuế được cấp có thẩm quyền cho phép miễn phạt chậm nộp thuế bằng văn bản.
4- Quyết định hoàn lệ phí được lâp khi đối tượng được hoàn lệ phí Hải quan theo quy định.
5- Quyết định chuyển loại hình nợ thuế được lập khi đối tượng nộp thuế được phép chuyển loại hình XNK theo quy định (Ví dụ: chuyển nợ thuế từ loại hình nhập nguyên vật liệu để sản xuất hàng XK sang loại hình nhập kinh doanh hoặc ngược lại).
6- Thông báo phạt chậm nộp thuế được lập khi đối tượng nộp tiền nhưng bị chậm so với thời gian quy định.
7- Quyết định điều chỉnh thuế, chênh lệch giá được lập khi số thuế phải nộp bị điều chỉnh.
II- SỔ KẾ TOÁN:
Các đơn vị mở sổ mới cho các tài khoản được bổ sung và chuyển đầy đủ và đúng số dư vào sổ mới.
III - BÁO CÁO KẾ TOÁN:
1- Báo cáo tổng hợp các khoản thu nộp tại cửa khẩu và báo cáo tổng hợp thuế tạm thu tại cửa khẩu dùng cho các cửa khẩu hạch toán báo sổ. Báo cáo này được lập theo định kỳ 10 ngày được gửi ngay về Cục hải quan để làm cơ sở tổng hợp và kiểm tra.
2- Báo cáo thu lệ phí hải quan và báo cáo thu phạt vi phạm hành chính được hải quan cửa khẩu và Cục hải quan lập hàng tháng để phục vụ cho việc điều hành của lãnh đạo Cục và báo cáo Tổng cục khi cần thiết.
IV- HẠCH TOÁN KẾ TOÁN:
Do bổ sung một số tài khoản kế toán nên một số phương pháp hạch toán và sơ đồ kế toán được thực hiện như sau:
A- PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN:
1- Kế toán thu thuế và chênh lệch giá: (chỉnh sửa sơ đồ số 2)
1.1/ Khi nhận được thông báo thuế, kế toán ghi:
- Nợ TK 314- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Có TK 716- Thu thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
1.2/ Khi nhận được báo có của kho bạc về số tiền thuế đã nộp NS kế toán ghi:
- Có TK 314- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 333- Thanh toán với NS (TK cấp 2,3 tương ứng).
Đồng thời ghi:
- Có TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2,3 tương ứng).
Lưu ý: Nghiệp vụ kế toán này tuy hạch toán đồng thời để thanh toán kịp thời số nợ thuế nhưng sau đó kế toán phải viết biên lai thu thuế theo quy định (01 liên lưu tờ khai và 01 liên lưu để trả cho đối tượng nộp thuế khi họ yêu cầu).
1.3/ Nếu đối tượng nộp thuế bằng tiền mặt, kế toán ghi:
- Có TK 314- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 111 - Tiền mặt
1.4/ Nếu đối tượng nộp thuế bằng Séc, kế toán ghi:
- Có TK 314- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 113- Tiền đang chuyển.
1.5/ Nếu đối tượng nộp thuế phi mậu dịch bằng tiền mặt, kế toán ghi:
- Có TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 111 - Tiền mặt
1.6/ Nếu đối tượng nộp thuế phi mậu dịch bằng Séc, kế toán ghi:
- Có TK 716- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển.
1.7/ Hải quan chuyển tiền mặt thu được nộp thuế nhưng chưa nhận được báo có của kho bạc, kế toán ghi:
- Có TK 111- Tiền mặt.
- Nợ TK 113- Tiền đang chuyển.
1.8/ Kho bạc báo có cho Hải quan về tiền Séc và tiền mặt đã nộp NS, kế toán ghi:
- Có TK 113- Tiền đang chuyển.
- Nợ TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
Đồng thời ghi:
- Nợ TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Có TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
1.9/ Hải quan chuyển tiền mặt thu được vào NS và nhận được báo có ngay của kho bạc, kế toán ghi:
- Có TK 111- Tiền mặt.
- Nợ TK 333 ư- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
Đồng thời ghi:
- Nợ TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Có TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
1.10/ Hải quan hoặc Kho bạc thu thuế tiểu ngạch và PMD bằng tiền mặt không nhập quỹ tiền mặt của Hải quan chuyển nộp ngay vào NS, kế toán ghi:
- Có TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Nợ TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
Đồng thời ghi
- Nợ TK 716- Thanh toán với NS (TK cấp 2, 3 tương ứng).
- Có TK 333- Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2, 3 tương ứng).
2- Kế toán thuế tạm thu: (chỉnh sửa sơ đồ số 5)
2.1/ Khi nhận được thông báo thuế tạm thu, kế toán ghi:
- Nợ TK 315- Phải thu về thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 715- Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
2.2/ Nộp thuế tạm thu phi mậu dịch, kế toán ghi:
- Có TK 715- Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 112- Tiền gửi kho bạc (TK1124).
2.3/ Khi đối tượng nộp thuế tạm thu, kế toán ghi:
- Có TK 315- Phải thu về thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 112- Tiền gửi kho bạc (TK1124).
2.4/ Khi có quyết định hoàn thuế tạm thu cho đối tượng, kế toán ghi:
- Nợ TK 715- Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
2.5/ Khi trả tiền thuế tạm thu cho đối tượng kế toán ghi:
- Nợ TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 112- Tiền gửi kho bạc (TK 1124).
2.6/ Khi có quyết định không thu thuế tạm thu, kế toán ghi:
- Có TK 315- Phải hoàn thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 316-Thuế tạm thu thanh khoản trong hạn.
Đồng thời ghi:
- Nợ TK 715- Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 316- Thuế tạm thu thanh khoản trong hạn.
2.7/ Khi có quyết định số thuế tạm thu đã thu phải nộp NS, kế toán ghi:
- Nợ TK 715 - Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
2.8/ Hải quan chuyển tiền thuế tạm thu nộp ngân sách, kế toán ghi:
- Nợ TK 112 - Tiền gửi kho bạc (TK 1124).
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
Lưu ý: QĐ không thu thuế tạm thu chỉ lập trong trường hợp đối tượng chưa nộp tiền thuế vào tài khoản tạm thu. Trường hợp đối tượng đã nộp tiền vào tài khoản tạm thu thì ra QĐ hoàn thuế.
3. Kế toán thu phạt chậm nộp thuế: (chỉnh sửa sơ đồ số 6)
3.1/ Khi có thông báo phạt chậm nộp, kế toán ghi:
- Nợ TK 314 - Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 719 - Thu phạt (TK 7191).
3.2/ Kho bạc báo có cho Hải quan về số phạt đã nộp NS, kế toán ghi:
- Có TK 314 - Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi:
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 719).
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
3.3/ Đối tượng nộp tiền phạt bằng tiền mặt, kế toán ghi:
- Nợ TK 111 - Tiền mặt
- Có TK 314 - Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
3.4/ Hải quan nộp tiền phạt vào NS nhưng chưa nhận được báo có, kế toán ghi:
- Có TK 111 - Tiền mặt
- Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển.
3.5/ Khi thu tiền phạt chậm nộp thuế bằng séc, kế toán ghi:
- Có TK 314 - Thanh toán đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
3.6/ Hải quan nộp tiền phạt vào NS và nhận được báo có ngay, kế toán ghi:
- Có TK 111 - Tiền mặt
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
4. Kế toán hoàn thuế: (chỉnh sửa sơ đồ số 3, bổ sung sơ đồ số 3a)
4.1/ Khi có QĐ miễn giảm tiền thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
- Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 716- Thu thuế
4.2/ Khi có quyết định hoàn thuế, kế toán ghi:
Bút toán đen (4a của sơ đồ 3)
- Nợ TK 716- Thu thuế
- Có TK 356- Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi bút toán đỏ (4b của sơ đồ 3):
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
Và đồng thời ghi tiếp bút toán đỏ (4c của sơ đồ 3):
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng)
4.3/ Khi khấu trừ tại chỗ số thuế được hoàn, kế toán ghi (bút toán 6a sơ đồ 3a):
- Nợ TK 336- Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 314- Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi điều chỉnh tăng số nộp NS (bút toán 6b sơ đồ 3a):
- Nợ TK 716- Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2 tương ứng).
4.4/ Hoàn thuế bằng phương pháp chuyển đi khấu trừ: Khi xác nhận tiền thuế cho đối tượng được hoàn chuyển đi khấu trừ ở đơn vị khác, kế toán ghi:
Bút toán 5 của sơ đồ 3 - Nợ TK 336- Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2)
- Có TK 354 - Số nộp NS chuyển đi khấu trừ (TK cấp 2)
4.5/ Khi nhận được quyết định khấu trừ của đơn vị bạn gửi tới, kế toán ghi:
Bút toán 6 của sơ đồ 3 - Nợ TK 354 - Số nộp NS chuyển đi khấu trừ (TK cấp 2)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2).
5. Số nộp NS chuyển đến khấu trừ: (chỉnh sửa sơ đồ số 4)
5.1/ Khi nhận được thông báo thuế, kế toán ghi (bút toán 1):
- Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng)
5.2/ Khi có quyết định khấu trừ, kế toán ghi (bút toán 3a):
- Nợ TK 355 - Số nộp NS chuyển đến khấu trừ (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 414 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi bút toán 3b:
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 355 - Số nộp NS chuyển đến khấu trừ (TK cấp 2 tương ứng).
6. Kế toán hoàn tiền phạt chậm nộp thuế: (Bổ sung sơ đồ 6a, 6b)
6.1/ Khi có QĐ miễn, giảm tiền phạt chậm nộp thuế, kế toán ghi bút toán đỏ:
- Có TK 719 - Thu phạt (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
6.2/ Khi có quyết định hoàn tiền phạt chậm nộp thuế, kế toán ghi:
Bút toán đen (4a):
- Có TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
Đồng thời ghi bút toán đỏ (4b):
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2).
Và đồng thời ghi tiếp bút toán đỏ (4c):
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
6.2/ Khi có quyết định khấu trừ tại chỗ, kế toán ghi: (bút toán 6a của sơ đồ 6a):
- Nợ TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi tăng số đã nộp NS (bút toán 6b):
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2).
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
6.3/ Căn cứ giấy xác nhận tiền phạt CNT chuyển đi khấu trừ, kế toán ghi:
Bút toán 5 của sơ đồ 6b:
- Nợ TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2)
- Có TK 354 - Số nộp NS chuyển đi khấu trừ (TK cấp 2)
6.4/ Khi được quyết định khấu trừ phạt do đơn vị bạn gửi tới, kế toán ghi (Bút toán 6 của sơ đồ 6b):
- Nợ TK 354 - Số nộp NS chuyển đi khấu trừ (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2).
7. Kế toán khấu trừ tiền phạt CNT được hoàn chuyển đến khấu trừ: (Sơ đồ 6c)
7.1/ Khi nhận được thông báo phạt chậm nộp thuế, kế toán ghi (bút toán 1):
- Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
7.2/ Khi có quyết định khấu trừ, kế toán ghi (Bút toán 3a):
- Nợ TK 355 - Số nộp NS chuyển đến khấu trừ (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi bút toán 3b:
- Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
- Có TK 355 - Số nộp NS chuyển đến khấu trừ (TK cấp 2 tương ứng).
8. Kế toán chuyển tiền thuế tạm thu được hoàn sang khấu trừ cho thuê chuyên thu: (Bổ sung sơ đồ 13)
8.1/ Khi đối tượng được hoàn thuế tạm thu có công văn đề nghị chuyển nộp cho số thuế chuyên thu phải nộp, kế toán chuyển tiền từ tài khoản tạm thu sang nộp NS, khi nhận được báo có, kế toán ghi:
Bút toán 5a: - Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (TK 1124)
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp với NS (TK cấp 2).
Đồng thời ghi (bút toán 5b):
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng).
- Nợ TK 335 - Phải hoàn về thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
Và đồng thời ghi tiếp (bút toán 5c):
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng).
hoặc - Nợ TK 719 - Thu phạt (TK 7191)
- Có TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK cấp 2 tương ứng).
9. Kế toán hoàn thuế do Bộ Tài chính hoàn trả (Bổ sung sơ đồ 14)
9.1/ Đối với hoàn thuế Mậu dịch: Khi nhận được chứng từ hoàn thuế của Ban Tổ chức đã hoàn số thuế phải hoàn cho đối tượng được hoàn kế toán ghi bút toán đỏ (5a) như sau:
- Nợ TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK 333C)
- Có TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng).
9.2/ Đối với hoàn thuế PMD: khi nhận được chứng từ của BTC đã hoàn trả số thuế phải hoàn cho đối tượng được hoàn, kế toán ghi các bút toán đỏ như sau:
Bút toán 6a: - Nợ TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK 333C)
- Có TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng)
Đồng thời ghi đỏ bút toán 6b:
- Có TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK 333C)
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng)
10. Kế toán ghi thu ngân sách (Bổ sung sơ đồ 2a)
Đối với các khoản nợ thuế mà các đối tượng nộp thuế được Bộ Tài chính cho phép thanh toán bằng ghi thu cho NS và ghi chi cho đối tượng nợ thuế. Khi nhận được chứng từ của Bộ Tài chính xác nhận số tiền đó đã được ghi thu cho NS, kế toán ghi:
- Nợ TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK 3337)
- Có TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế (TK cấp 2 tương ứng)
Đồng thời ghi:
- Có TK 333 - Thanh toán số nộp NS (TK 3337)
- Nợ TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng).
11. Kế toán chuyển loại hình kinh doanh (Bổ sung sơ đồ 15)
Trong trường hợp nợ thuế tạm thu được chuyển sang loại hình kinh doanh XNK thì kế toán căn cứ quyết định chuyển loại hình nợ thuế đồng thời ghi:
Bút toán đỏ 5a: - Nợ TK 315- Phải thu về thuế tạm thu (TK cấp 2)
- Có TK 715 - Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
Bút toán đen 5b: - Nợ TK 314 - Thanh toán với đối tượng nộp thuế.
- Có TK 716 - Thu thuế (TK cấp 2 tương ứng).
Chi chú: Chỉ chuyển sang chuyên thu toàn bộ số nợ thuế. Số tiền đã nộp vào tài khoản tạm thu phải nộp NS hạch toán theo sơ đồ 5.
12. Kế toán hoàn thuế PMD, lệ phí, phạt VPHC, tiền hàng tịch thu (Bổ sung sơ đồ 16)
12.1/ Khi đối tượng nộp bằng tiền mặt cho Hải quan, kế toán ghi:
- Nợ TK 111 - Tiền mặt
- Có TK 716 - Thu thuế PMD
hoặc - Có TK 718 - Thu lệ phí
hoặc - Có TK 719 - Phạt VPHC (TK cấp 2 tương ứng).
12.2/ Khi có quyết định hoàn trả số tiền thuế PMD, Lệ phí, Phạt VPHC đã nộp NS kế toán ghi:
- Nợ TK 716 - Thu thuế PMD
hoặc - Nợ TK 718 - Thu lệ phí
hoặc - Nợ TK 719 - Phạt VPHC (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng)
12.3/ Khi trả tiền cho đối tượng được hoàn, kế toán ghi:
- Nợ TK 336 - Thuế và thu khác phải hoàn (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 111 - Tiền mặt.
Đồng thời ghi bút toán đỏ như sau:
Nợ TK 716 Có TK 716
Hoặc Nợ TK 718 Có TK 718
hoặc Nợ TK 719 Có TK 719
13. Thuế tạm thu nộp thừa so với thông báo thuế chuyển nộp NS (bổ sung sơ đồ 17)
13.1/ Căn cứ vào đề nghị bằng văn bản của doanh nghiệp chuyển số thuế nộp thừa NS, hải quan lập chứng từ ghi sổ để điều chỉnh tăng số thuế phải nộp, kế toán ghi:
Bút toán 3: - Nợ TK 315 - Phải thu về thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
- Có TK 715 - Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng).
Đồng thời ghi bút toán 4:
- Nợ TK 715 - Thuế tạm thu (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp NS (TK cấp 2 tương ứng).
13.2/ Khi hải quan chuyển tiền thừa thuế tạm thu nộp NS , kế toán ghi:
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp NS (TK cấp 2 tương ứng)
- Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (TK 1124)
14. Hạch toán thuế thu nhập (Bổ sung sơ đồ 18)
14.1/ Căn cứ phiếu thu tiền thuế thu nhập, kế toán ghi:
- Nợ TK 111- Tiền mặt
hoặc - Nợ TK 112 - Tiền gửi kho bạc
- Có TK 716 - Thu thuế (7165)
14.2/ Xác định số phải nộp NS, kế toán ghi:
- Nợ TK 716 - Thu thuế (7165)
- Có TK 333 - Thanh toán thu nộp NS (TK cấp 2 tương ứng)
14.3/ Căn cứ vào quyết định trích thưởng thuế thu nhập, kế toán ghi:
- Nợ TK 716 - Thu thuế (7165)
- Có TK 343- Vãng lai với đơn vị dự toán (3438)
14.4/ Hải quan chuyển tiền thuế thu nhập nộp NS, kế toán ghi:
- Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (1128)
- Nợ TK 333 - Thanh toán thu nộp NS (TK cấp 2 tương ứng).
14.5/ Chuyển tiền về đơn vị dự toán chi, kế toán ghi:
- Có TK 112 - Tiền gửi kho bạc (1128)
- Nợ TK 343 - Vãng lai với đơn vị dự toán (3438)
b- Sơ đồ kế toán: 16 sơ đồ kế toán dưới đây sẽ làm rõ phương pháp hạch toán nêu trên (có sơ đồ kèm theo).
1/ Kế toán thu thuế và chênh lệch giá.
2/ Kế toán thuế tạm thu.
3/ Kế toán thu phạt chậm nộp thuế.
4/ Kế toán khấu trừ tại chỗ số thuế được hoàn.
5/ Kế toán khấu trừ chuyển đi số thuế được hoàn.
6/ Số nộp ngân sách chuyển đến khấu trừ vào số thuế phải nộp.
7/ Kế toán khấu trừ tại chỗ tiền phạt chậm nộp thuế được hoàn.
8/ Kế toán khấu trừ chuyển đi tiền phạt chậm nộp thuế được hoàn.
9/ Kế toán khấu trừ chuyển đến tiền phạt chậm nộp thuế được hoàn.
10/ Kế toán chuyển tiền thuế tạm thu được hoàn sang khấu trừ cho thuế chuyên thu.
11/ Kế toán hoàn thuế từ Bộ Tài chính.
12/ Kế toán ghi thu tiền thuế nộp ngân sách.
13/ Kế toán chuyển loại hình nợ thuế.
14/ Kế toán hoàn thuế phi mậu dịch, lệ phí hải quan, phạt VPHC.
15/ Kế toán thuế tạm thu nộp thừa chuyển NS.
16/ Kế toán thuế thu nhập.
Các phương pháp hạch toán và sơ đồ kế toán trước đây trái với các hướng dẫn trên đều bị bãi bỏ.
Các hướng dẫn thực hiện quyết định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nêu trên được thực hiện từ ngày 01/01/2002. Yêu cầu các đơn vị trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần báo cáo ngay về Tổng cục để hướng dẫn tiếp.
| Hoả Ngọc Tâm (Đã ký) |
- 1Công văn số 3204/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc không truy thu phạt chậm nộp thuế nhập khẩu
- 2Công văn số 4158 TCT/NV6 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách miễn, giảm thuế
- 3Thông tư 186/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3951/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc liên quan đến công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 597/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện báo cáo quyết toán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6969/TCHQ-TXNK năm 2018 về thực hiện Thông tư 112/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 3204/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc không truy thu phạt chậm nộp thuế nhập khẩu
- 2Công văn số 4158 TCT/NV6 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách miễn, giảm thuế
- 3Thông tư 186/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3951/TCHQ-TXNK năm 2013 vướng mắc liên quan đến công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 597/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện báo cáo quyết toán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6969/TCHQ-TXNK năm 2018 về thực hiện Thông tư 112/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 6087/2001/TCHQ-KTTT về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung sửa đổi chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Quyết định số 1632/QĐ-KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6087/2001/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoả Ngọc Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực