BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5628/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Đ/c Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Tổng cục nhận được “đơn xin xét duyệt” của Công ty TNHH Kiên Long đề nghị hướng dẫn thủ tục hải quan để tái nhập khẩu lô hàng tôm sú nguyên con đông lạnh đã xuất khẩu theo tờ khai hải quan số 2448/XK/KD/CL ngày 12/09/2007 đăng ký tại Chi cục Hải quan cảng Cát Lở thuộc Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Theo trình bày của Công ty, Công ty đã 02 lần liên hệ với Chi cục Hải quan cảng Cát Lở để giải quyết thủ tục tái nhập khẩu lô hàng nhưng đều bị công chức Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai (Phiếu yêu cầu nghiệp vụ số 78/2007 và số 83/2007 do công chức Hoàng Thanh Sơn ký) từ chối làm thủ tục tái nhập khẩu lô hàng cho Công ty.
Yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu kiểm tra vụ việc và xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Báo cáo kết quả xử lý về Tổng cục trước ngày 05/10/2007./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2631 TCT/NV3 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xử lý thuế đối với hàng đã xuất khẩu tái nhập khẩu
- 2Công văn 585/GSQL-GQ1 năm 2013 nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 599/GSQL-GQ1 năm 2013 kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 4759/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 791/GSQL-GQ1 năm 2013 về thủ tục tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 5191/TCHQ-TXNK năm 2013 hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để tái chế sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 543/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục nhập khẩu đối với dầu FO 3.0%S đã tái xuất nhưng bị trả lại do Cục Giám sát Quản lý về hải quan ban hành
- 8Công văn 1244/TCHQ-GSQL năm 2015 về tái nhập lô hàng xuất khẩu phi mậu dịch bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7450/TCHQ-TXNK năm 2017 về nhập khẩu hàng bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4242/TCT-KK năm 2019 về khai thuế hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 6776/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục tái nhập hàng trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 2631 TCT/NV3 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xử lý thuế đối với hàng đã xuất khẩu tái nhập khẩu
- 2Công văn 585/GSQL-GQ1 năm 2013 nhập khẩu hàng đã xuất khẩu bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 599/GSQL-GQ1 năm 2013 kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 4759/TCHQ-GSQL năm 2013 thủ tục tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 791/GSQL-GQ1 năm 2013 về thủ tục tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng sau khi bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 5191/TCHQ-TXNK năm 2013 hàng hóa xuất khẩu bị trả lại để tái chế sau đó tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 543/GSQL-GQ3 năm 2014 về thủ tục nhập khẩu đối với dầu FO 3.0%S đã tái xuất nhưng bị trả lại do Cục Giám sát Quản lý về hải quan ban hành
- 8Công văn 1244/TCHQ-GSQL năm 2015 về tái nhập lô hàng xuất khẩu phi mậu dịch bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 7450/TCHQ-TXNK năm 2017 về nhập khẩu hàng bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4242/TCT-KK năm 2019 về khai thuế hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 6776/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục tái nhập hàng trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 5628/TCHQ-GSQL về thủ tục tái nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại do Tổng cục hải quan ban hành.
- Số hiệu: 5628/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/10/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực