Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5452/TCT-CS | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty Tài chính Dầu khí.
Trả lời công văn số 5984/TCDK-KT ngày 23/11/2007 của Công ty Tài chính Dầu khí về đối tượng chịu thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 20 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 quy định: “Môi giới chứng khoán là việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng”.
Điểm 1.7, Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT: “Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, bảo lãnh cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá trị như tiền, bán tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, cho thuê tài chính của các tổ chức tài chính tín dụng tại Việt Nam; các hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp); hoạt động kinh doanh chứng khoán, bao gồm môi giới, tự doanh, quản lý danh Mục đầu tư, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán”.
Điểm 2.4, Mục II, Phần C Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh làm đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và cơ sở kinh doanh làm đại lý dịch vụ bưu điện, bảo hiểm, xổ số, bán vé máy bay thực hiện cung ứng dịch vụ theo đúng giá quy định của cơ sở giao đại lý hưởng hoa hồng thì không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với doanh thu hàng hoá, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng”.
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty Tài chính Dầu khí thực hiện hoạt động làm đại lý nhận lệnh mua, bán chứng khoán của khách hàng cho một số Công ty chứng khoán dưới hình thức phòng giao dịch và hưởng phí hoa hồng môi giới thì dịch vụ này không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Tài chính Dầu khí biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4966/TCT-CS về việc thuế GTGT đối với hàng hoá cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4964/TCT-CS về việc thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ điều dưỡng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 4967/TCT-CS về việc thuế suất thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 5190/TCT-CS về việc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với khoản thù lao nhà đăng ký của VNNIC do Tổng cục thuế ban hành
- 5Công văn số 5315/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thiết kế website do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3363/TCT-CS năm 2013 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5Luật Hợp tác xã 2003
- 6Công văn số 4966/TCT-CS về việc thuế GTGT đối với hàng hoá cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 4964/TCT-CS về việc thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ điều dưỡng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 4967/TCT-CS về việc thuế suất thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 5190/TCT-CS về việc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với khoản thù lao nhà đăng ký của VNNIC do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn số 5315/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ thiết kế website do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3363/TCT-CS năm 2013 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 5452/TCT-CS về việc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5452/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra