Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/TCT-CS | Hà nội, ngày 18 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Ngân hàng công thương Việt Nam
Trả lời công văn số 5800/CV-NHCT11 ngày 09/11/2007 của Ngân hàng công thương Việt Nam về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chuyên dùng chở tiền, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 3.1 mục II phần II Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định:
“3. Ô tô (kể cả rơ móc, sơ mi rơ móc, xe bông sen, xe công nông), xe máy, súng săn, súng thể thao là: 2% (hai phần trăm); Riêng:
3.1. Ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ôtô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở (không phân biệt xe mới 100% hay xe đã qua sử dụng), áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là: 5% (năm phần trăm).
a) Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống là xe ô tô chở người (không kể xe lam và xe ô tô có ca bin kép vừa chở người, vừa có thùng chở hàng hóa). Số chỗ ngồi trên xe ô tô bao gồm cả chỗ ngồi của lái xe”.
Do đó, trường hợp xe ôtô chở tiền của Ngân hàng công thương Việt Nam nếu là loại ôtô có ca bin kép vừa chở người vừa có thùng chở hàng hoá thì được áp dụng mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đề nghị Ngân hàng công thương liên hệ với Cục Thuế tỉnh Hà Tây để được xem xét giải quyết cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng công thương Việt Nam được biết để hướng dẫn các chi nhánh thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 532/TCT-CS về việc lệ phí trước bạ ôtô do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 532/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/01/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra