BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4751 TCHQ/KTTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2002 |
Kính gửi | - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố |
Trả lời công văn số: 153/DN-XNK ngày 09/9/2002 của Công ty TNHH Đông Nam (mã số thuế: 030075662) về việc xin làm thủ tục XNK hàng hoá, Cục Kiểm tra thu thuế XNK-Tổng cục hải quan có ý kiến như sau:
Công ty hiện còn nợ phạt chậm nộp thuế tại Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh, số tiền: 3.681.648.041đ. Theo báo cáo tại công văn số 1719/CHQTP-NV ngày 07/8/2002 của Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh, đây là số nợ phạt chậm nộp thuế của các tờ khai nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu từ 1995- 1998 do doanh nghiệp nộp thuế trong năm 2001. Nhưng do nhiều tiền nợ phạt lớn, không thuộc phẩm quyền xem xét miễn phạt của Tổng cục Hải quan, hiện doanh nghiệp đang có công văn số: 50/DN-KT ngày 10/4/2002, số 196/DN/XNK ngày 24/8/2002 trình Bộ Tài chính xem xét miễn phạt chậm nộp thuế.
Căn cứ điểm 1 công văn 4244 TC/TCT ngày 26/8/1999 của Bộ Tài chính về việc chưa thực hiện cưỡng chế một số hàng hoá nhập khẩu.
Căn cứ điểm 3 công văn số 8131 TC/TCT ngày 27/8/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý phạt chậm nộp.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu và giao hàng đúng hạn với bạn hàng nước ngoài, Tổng cục đồng ý tạm thời chưa thực hiện cưỡng chế đối với các lô hàng là nguyên liệu vật tư nhập sản xuất hàng xuất khẩu và các lô hàng đáp ứng với điểm 1 công văn 4244 TC/TCT nêu trên. Riêng các lô hàng là vật tư nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nộp thuế theo luật định.
Yêu cầu Công ty khẩn trương làm việc với Bộ Tài chính để có ý kiến chính thức về số nợ phạt trên. Công văn này có hiệu hạn đến 30/11/2002, nếu đơn vị không xử lý xong thì tiếp tục cưỡng chế tiếp.
Tổng cục thông báo để công ty biết và liên hệ với các Cục Hải quan nơi đơn vị mở tờ khai để thực hiện.
| CỤC TRƯỞNG CỤC KT-TT XNK |
Công văn số 4751 TCHQ/KTTT ngày 27/09/2002 của Tổng cục Hải quan về việc làm thủ tục XNK hàng hoá
- Số hiệu: 4751TCHQ/KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/09/2002
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoả Ngọc Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực