Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4691/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đà Nẵng STELL CENTER
Tổng cục thuế đã có công văn số 4314.TCT-TNCN ngày 28/11/2005 trả lời Công ty về phần kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân người nước ngoài có thu nhập từ nhiều nơi trong năm, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
Căn cứ Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (TNCN) thì:
Trường hợp trong năm cá nhân ký hai hợp đồng lao động làm việc tại hai nơi, có thu nhập ổn định hàng tháng thì cá nhân lựa chọn kê khai thuế hàng tháng theo biểu thuế lũy tiến từng phần tại nơi có thu nhập nhiều nhất hoặc thuận tiện nhất. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế hàng tháng, cuối năm tổng hợp số thuế khấu trừ số thuế đã nộp và cấp biên lai thuế thu nhập cho cá nhân nước ngoài để cá nhân quyết toán với cơ quan thuế. Đối với thu nhập phát sinh tại nơi làm việc thứ hai (ngoài nơi đã kê khai nộp thuế theo biểu thuế lũy kế tiến từng phần) cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế 10% và cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập.
Đối với trường hợp này cơ quan chi trả thu nhập (khấu trừ thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần) có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế nơi quản lý cơ quan chi trả thu nhập (khấu trừ thuế 10%) về việc kê khai thuế hàng tháng để hai cơ quan thuế theo dõi và quản lý.
Tổng cục thuế trả lời để Công ty TNHH Đà Nẵng STEEL CENTER được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 4691/TCT-TNCN của Tổng Cục Thuế về phần kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân người nước ngoài có thu nhập từ nhiều nơi trong năm
- Số hiệu: 4691/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/12/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra