BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4503/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006 |
Kính Gửi: Chi Nhánh Ngân Hàng Thương Mại Chinatrust Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Trả lời văn thư đề ngày 5/9/2006 của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Chinatrust tại thành phố Hồ Chí Minh về việc xác định chi phí lãi tiền vay khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 7, Mục III, Phần B, Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: “Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời Điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh” được coi là chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế.
Căn cứ quy định trên thì Khoản chi phí lãi tiền vay phải trả (tính theo phương pháp dồn tích) phù hợp với hợp đồng vay được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Chinatrust tại thành phố Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1728/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc xác định khoản trả lãi tiền vay được tính vào chi phí hợp lý
- 2Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3002/TCT-DNL năm 2019 hướng dẫn xác định chi phí lãi vay theo Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 4503/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc xác định chi phí đối với lãi tiền vay
- Số hiệu: 4503/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực