Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

Số: 440TCT/DNK
V/v: áp dụng thuế suất thuế GTGT

Hà nội, ngày 02 tháng 02 năm 2005

 

Kính gửi:

Công ty TNHH thương mại Đại Lợi
(Thổ Tang, Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc)

 

Trả lời văn thư ngày 22/11/2004 của Công ty TNHH thương mại Đại Lợi về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng chè, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm 2, điểm 3, mục II, phần B, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT; Căn cứ Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế suất thuế GTGT, thì: các sản phẩm chè đã được chế biến từ búp, chè lá, chè đen, chè đen khác đã ủ men áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%; chè búp, chè lá (gọi là chè tươi) chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế như phơi khô, sấy khô áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.

Theo quy định nêu trên thì trường hợp Công ty kinh doanh mặt hàng chè đen, chè xanh (là sản phẩm chè) áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%; chè tươi, phơi, sấy khô, chưa chế biến thành sản phẩm chè khác áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%. Tuy nhiên, để giảm bớt khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, các trường hợp đã áp dụng sai thuế suất, trước khi có công văn hướng dẫn của Cơ quan thuế địa phương thì không truy thu số thuế GTGT áp dụng sai thuế suất.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc;
- Chi Cục thuế huyện Vĩnh Tường;
- Lưu: HC, DNK (2 bản)

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 440TCT/DNK về việc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng chè do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 440TCT/DNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 02/02/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản