Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP ******* | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT ******* |
Số: 4210/BTP-HCTP “V/v điều chỉnh kích thước của biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn” | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2007 |
Kính gửi: Đồng chí Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 29 tháng 3 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ký Quyết định số 01/2006/QĐ-HT về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch phục vụ cho việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Các biểu mẫu hộ tịch được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-HT đã đáp ứng được yêu cầu cả về nội dung và hình thức, bảo đảm thuận tiện cho người dân trong quá trình sử dụng.
Tuy nhiên sau một thời gian sử dụng các biểu mẫu hộ tịch, đã phát sinh một số vướng mắc đối với những địa phương áp dụng tin học hóa trong quản lý hộ tịch. Do các biểu mẫu hộ tịch được in theo 3 kích thước khác nhau (trong đó có biểu mẫu Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn được in nhỏ hơn các biểu mẫu hộ tịch còn lại), nên yêu cầu phần mềm thiết kế phức tạp hơn, cán bộ Tư pháp hộ tịch phải có kỹ năng thao tác máy tính tốt hơn, trong khi đó trình độ của cán bộ Tư pháp hộ tịch còn chưa cao, nên đã nảy sinh nhiều bất cập trong quá trình tác nghiệp. Các địa phương này đã đề nghị Bộ điều chỉnh lại kích thước của biểu mẫu Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn thống nhất một kích thước chung với các biểu mẫu hộ tịch khác (khổ giấy A4) để thuận tiện cho việc sử dụng tại cơ quan hộ tịch.
Từ những điểm nêu trên, nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn, Bộ quyết định:
- Điều chỉnh lại kích thước của hai loại biểu mẫu Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn (bao gồm cả bản chính và bản sao);
- Giảm độ dày, độ bóng của Giấy chứng nhận kết hôn;
- Bổ sung "Phần ghi chú việc điều chỉnh các nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn" vào bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
(Các thông số chi tiết của 2 loại biểu mẫu Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn mới được gửi kèm theo Công văn này).
Để thuận tiện cho việc sử dụng biểu mẫu hộ tịch cũng như thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Bộ yêu cầu các địa phương chưa sử dụng hết biểu mẫu đã mua của Nhà xuất bản Tư pháp, thì tiếp tục sử dụng các biểu mẫu này cho đến hết, sau đó mới sử dụng biểu mẫu mới. Nhà xuất bản Tư pháp dừng ngay việc in các biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn (theo khổ giấy nhỏ) và in biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu mới vào đợt in tiếp theo, sau khi phát hành hết các biểu mẫu còn tồn, sẽ phát hành biểu mẫu mới. Hai loại biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu cũ (khổ giấy nhỏ) và mẫu mới (khổ giấy A4) được cấp có giá trị sử dụng như nhau.
Trên cơ sở nội dung thông báo tại Công văn này, Bộ đề nghị các đồng chí Giám đốc Sở Tư pháp triển khai thống nhất đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã tại địa phương mình, đồng thời phối hợp với các ngành có liên quan ở địa phương, thông báo việc thay đổi kích thước biểu mẫu để thuận tiện cho người dân trong quá trình sử dụng Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn mới. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính tư pháp hoặc Nhà xuất bản Tư pháp) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Nhà xuất bản Tư pháp; - Cục Lãnh sự Bộ ngoại giao (để biết); - Lưu: VT, Vụ HCTP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hoàng Thế Liên |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ QUY CÁCH, CHỦNG LOẠI VÀ CHẤT LƯỢNG BIỂU MẪU GIẤY KHAI SINH, GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4210/BTP-HCTP ngày 05 tháng 10 năm 2007)
STT | Tên biểu mẫu | Quy cách, chất lượng trước đây | Quy cách, chất lượng sửa đổi | ||
Quy cách (cm) | Chất lượng | Quy cách (cm) | Chất lượng | ||
1. | Giấy khai sinh (Bản chính) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 14,8 x 20,8 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 120g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
2. | Giấy khai sinh (Bản sao) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 14,8 x 20,8 | In 5+0 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+0 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 70g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
3. | Giấy khai sinh (Bản chính - Cấp lại) - mẫu sử dụng lại Uỷ ban nhân dân cấp huyện | 14,8 x 20,8 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 120g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
4. | Giấy khai sinh (Bản chính) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp | 14,8 x 20,8 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 120g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
5. | Giấy khai sinh (Bản sao) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp | 14,8 x 20,8 | In 5+0 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+0 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 70g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
6. | Giấy khai sinh (Bản chính - Cấp lại) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp | 14,8 x 20,8 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 120g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 5+1 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
7. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6x29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 180g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
8. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
9. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính - Đăng ký lại) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6 x 29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 180g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
10. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao - Đăng ký lại) - mẫu sử dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6x29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
11. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính - Đăng ký lại) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6x29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 180g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
12. | Giấy chứng nhận kết hôn (Bản sao - Đăng ký lại) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp | 25,2 x 20,8 | In 4+4 màu, giấy Cristal In-đô định lượng 230g/m2, 90ISO, mực in của Nhật | 20,6x29,6 | In 4+4 màu, giấy Ofset In-đô định lượng 80g/m2, 90ISO, mực in của Nhật |
- 1Công văn 424/HTQTCT-CT năm 2017 về xác minh tính xác thực của Giấy khai sinh do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 2Thông tư 27/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 156/CNTT-PM&CSDL năm 2020 hướng dẫn bổ sung Số định danh cá nhân trong giấy khai sinh do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Công văn 424/HTQTCT-CT năm 2017 về xác minh tính xác thực của Giấy khai sinh do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Thông tư 27/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 156/CNTT-PM&CSDL năm 2020 hướng dẫn bổ sung Số định danh cá nhân trong giấy khai sinh do Cục Công nghệ thông tin ban hành
Công văn số 4210/BTP-HCTP về việc điều chỉnh kích thước của biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn do Bộ tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4210/BTP-HCTP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/10/2007
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hoàng Thế Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra