- 1Quyết định 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 577/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại hàng hoá
- 3Thông tư 32/2002/TT-BTC hướng dẫn quyết định 172/2001/QĐ-TTG về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở SXKD có khó khăn do nguyên nhân khách quan do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 4178/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2003
|
Kính gửi: - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 12/8/203 Tổng cục Thuế đã có công văn số 2942/ TCT/NV3 về phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung, để việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu được thực hiện thống nhất, Tổng Cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
1) Biểu thuế nhập khẩu hiện hành (Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) chi tiết tên mặt hàng “Sản phẩm dinh dưỡng y học” tại 2 nhóm 1901, 2106 và quy định mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 10%. Đây là mặt hàng được chỉ định dùng cho bệnh nhân cần nuôi ăn qua ống thông, ví dụ ensure, pediasure, vivonexten và đã được hướng dẫn tại công văn số 577 TC/TCT ngày 17/1/2002 của Bộ Tài chính.
2) Mặt hàng thực phẩm bổ sung thành phần gồm chiết xuất từ cây cỏ, bổ sung thêm vitamin, Biểu thuế nhập khẩu hiện hành không chi tiết tên, nên về nguyên tắc thuộc mã số 2106.90.90 “Loại khác”, thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
3) Đối với các lô hàng nhập khẩu thực phẩm bổ sung có tờ khai hải quan nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan từ ngày 01/09/2003 thuộc mã số 2106.90.83, 2106.90.95, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm) theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4) Theo trình bày của doanh nghiệp, mặt hàng này một số đơn vị Hải quan địa phương đã phân loại vào mã số 2106.90.40 “Sản phẩm dinh dưỡng y học”, thuế nhập khẩu ưu đãi 10%. Vì vậy, để có cơ sở báo cáo Bộ xử lý các trường hợp đã phát sinh Tổng Cục Hải quan yêu cầu các đơn vị kiểm tra xác định nguyên nhân. Nếu do chủ quan, phải truy thu đủ số thuế còn thiếu. Nếu do khách quan thì miễn truy thu nhưng phải theo đúng quy trình của thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính về xử lý các khoản nợ thuế do nguyên nhân khách quan.
(Báo cáo gửi về Tổng Cục Hải quan - Vụ Kiểm tra thu thuế XNK trước ngày 05/09/2003).
Tổng Cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
- 1Công văn số 13605/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc truy thu thuế thực phẩm bổ sung
- 2Công văn số 3796/TCHQ-KTTT ngày 07/08/2003 của Tổng cục Hải quan về việc tạm thời chưa điều chỉnh thuốc tân dược có chứa vitamin và " Thực phẩm bổ sung"
- 3Công văn 909/TCHQ/GSQL về phân loại mặt hàng thực phẩm dinh dưỡng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 908/TCHQ-TXNK năm 2017 về giải phóng hàng trong thời gian chờ xem xét, giải quyết việc phân loại mặt hàng thực phẩm bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 13605/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc truy thu thuế thực phẩm bổ sung
- 2Công văn số 3796/TCHQ-KTTT ngày 07/08/2003 của Tổng cục Hải quan về việc tạm thời chưa điều chỉnh thuốc tân dược có chứa vitamin và " Thực phẩm bổ sung"
- 3Quyết định 137/2001/QĐ-BTC sửa đổi tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 577/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại hàng hoá
- 5Thông tư 32/2002/TT-BTC hướng dẫn quyết định 172/2001/QĐ-TTG về việc xử lý giãn nợ, khoanh nợ, xoá nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước đối với những doanh nghiệp, cơ sở SXKD có khó khăn do nguyên nhân khách quan do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 909/TCHQ/GSQL về phân loại mặt hàng thực phẩm dinh dưỡng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 908/TCHQ-TXNK năm 2017 về giải phóng hàng trong thời gian chờ xem xét, giải quyết việc phân loại mặt hàng thực phẩm bổ sung do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 4178/TCHQ-KTTT ngày 26/08/2003 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mã số tính thuế nhập khẩu mặt hàng thực phẩm bổ sung
- Số hiệu: 4178/TCHQ-KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/08/2003
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoả Ngọc Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực