- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4080/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố
Để thống nhất việc phân loại áp mã đối với mặt hàng da tổng hợp (hàng giả da) làm từ nhựa polyuretan xốp được tăng cường bởi vải dệt thoi có tuyết từ sợi tổng hợp polyester, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
- Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13.06.2003 của Bộ Tài chính; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại hàng hóa; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 2003 được ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25.07.2003 của Bộ Tài chính thì mặt hàng da tổng hợp (hàng giả da) làm từ nhựa polyuretan xốp được tăng cường bởi vải dệt thoi có tuyết từ sợi tổng hợp polyester thuộc nhóm 3926, mã số 39211390.
- Đối với các lô hàng da tổng hợp đã làm thủ tục nhập khẩu trước ngày Tổng cục Hải quan ban hành văn bản này có mã số khác với hướng dẫn, dẫn đến chênh lệch về thuế thì không thực hiện việc truy thu, truy hoàn thuế.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5308/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng dệt dùng để đánh bóng, tạo độ sáng, mịn cho kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 842/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là polyeste chưa no, dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 214/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng nhựa Polyeste Polyol có tên thương mại JF-1012 và miễn truy thu thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 5308/TCHQ-TXNK phân loại mặt hàng dệt dùng để đánh bóng, tạo độ sáng, mịn cho kim loại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 842/TB-TCHQ năm 2016 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là polyeste chưa no, dạng lỏng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 214/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng nhựa Polyeste Polyol có tên thương mại JF-1012 và miễn truy thu thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 4080 TCHQ/GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại áp mã đối với mặt hàng da tổng hợp (hàng giả da) làm từ nhựa polyuretan xốp được tăng cường bởi vải dệt thoi có tuyết từ sợi tổng hợp polyester
- Số hiệu: 4080/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/09/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Túc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực