Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
 TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4016 TCT/NV4
V/v Thuế GTGT đối với vũ khí, khí tài

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002

 

Kính gửi:

 Công ty Điện tử tin học hoá chất
(Bộ quốc phòng

 

Trả lời công văn số 229/CV/VLHC ngày 10/10/2002 của Công ty Điện tử tin học hoá chất (thuộc Bộ Quốc phòng) về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các sản phẩm làm bằng chất liệu composite: lán che pháo; lán che xe tăng; hòm bảo quản vũ khí, khí tài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm 19, mục II phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì: "Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tai Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Các vũ khí, khí tài này bao gồm các sản phẩm hoàn chỉnh đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện,bao bì chuyên dùng để lắp ráp, bảo quản sản phẩm hoàn chỉnh"; Căn cứ Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số122/2000/TT-BTC thì pháo, xe tăng thuộc danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

Do đó Công ty Điện tử tin học hoá chất (thuộc Bộ Quốc phòng) có sản xuất các sản phẩm: lán che pháo: lán che tăng; hòm bảo quản vú khí, khí tài (bằng chất liệu composite) chuyên dùng để bảo quản pháo, xe tăng, vũ kí, khí tài thì các sản phẩm này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các sản phẩm này nếu cung cấp cho các đơn vị ngoài ngành công an, quốc phòng hoặc sử dụng không cho mục đích an ninh, quốc phòng thì phải tính thuế, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết và thực hiện./.

 

 

KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 4016 TCT/NV4 ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với về khí, khí tài

  • Số hiệu: 4016TCT/NV4
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 24/10/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản