Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3916 TCT/NV5 | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2002 |
Kính gửi: Trung tâm công nghệ quốc tế Hà Nội HITC
Trả lời công văn số HITC/2002/10-02 ngày 1/10/2002 của Trung tâm công nghệ quốc tế HITC về vấn đề thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ, đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT.
Vì vậy, trường hợp Trung tâm cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao tính từ ngày 1/10/2002 phải lập hoá đơn theo quy định, tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ bán ra và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (không thực hiện không tính thuế GTGT như hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính).
Tổng cục thuế thông báo để Trung tâm công nghệ quốc tế HITC biết và thực hiện./.
| KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 2351/TCHQ GSQL của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu hành lý, hàng hóa vật dụng ngoài tiêu chuẩn định lượng của các đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
- 2Công văn số 3218 TCT/NV5 ngày 05/09/2003 của Tổng cục thuế về việc miễn thuế GTGT cho đối tượng miễn trừ ngoại giao
- 3Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 4Nghị định 76/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/NĐ-CP năm 2000 Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Công văn số 3916 TCT/NV5 ngày 18/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với đối tượng miễn trừ ngoại giao
- Số hiệu: 3916TCT/NV5
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra