Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3755/TCT-PCCS
V/v: Thuế đối với hoạt động đóng góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2005 

 

Kính gửi  Cục thuế tỉnh An Giang

Trả lời công văn số 1313/CT-TT.HTr ngày 18/8/2005 của Cục thuế tỉnh An Giang về chính sách thuế đối với hoạt động góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm 1 Mục I Thông tư số 104/2000/TT-BTC ngày 23/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất, khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đều phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất”.

Tại điểm 1 Công văn số 2926 TC/TCT ngày 14/3/2005 của Bộ Tài chính về chứng từ, thuế đối với tài sản dịch chuyển, góp vốn của doanh nghiệp hướng dẫn: “đối với tài sản góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên trong doanh nghiệp… không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN”.

Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì ông Trần Văn Hà là cá nhân góp vốn vào dự án bằng quyền sử dụng đất thì khi góp vốn ông không phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN nhưng phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất theo giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

Công ty cổ phần xây dựng Sao mai An Giang trong dự án đầu tư khu dân cư phường Bình Khánh – thành phố Long Xuyên-tỉnh An Giang có trách nhiệm phải kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên khoản chênh lệch giữa giá trị của diện tích tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định sau khi san lấp mặt bằng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng với chi phí san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS(2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



 
Phạm Duy Khương

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3755/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hoạt động góp vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư

  • Số hiệu: 3755/TCT-PCCS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 24/10/2005
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản