Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3671 TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 4964/CT.TTr1-Đ4 ngày 21/05/2004 của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc đề nghị hướng dẫn xử lý đối với hàng nhập khẩu không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp được đưa vào sản xuất và tiêu thụ; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 4 mục IV phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; thì: các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định hoặc chứng từ không hợp pháp không được tính vào chi phí hợp lý.
Đối với trường hợp hàng nhập khẩu không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã đưa vào sản xuất, tiêu thụ, đã bị xử phạt về vi phạm hành chính thì việc hạch toán được xác định như sau:
1. Đối với thuế nhập khẩu, thuế GTGT bị tuy thu thì chứng từ truy thu đó được kê khai vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN theo quy định. Khoản tiền phạt từ 1 đến 5 lần số thuế gian lận, doanh nghiệp phải trừ vào thu nhập sau thuế mà không được tính vào chi phí hợp lý.
2. Đối với giá trị hàng hoá đã đưa vào sản xuất, tiêu thụ nhưng không có hoá đơn, chứng từ nay bị xử lý tịch thu toàn bộ số tiền tương ứng với số hàng không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp thì giá trị hàng bị tịch thu đó được chấp nhận tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời về nguyên tắc xử lý, đề nghị Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
Công văn số 3671 TCT/PCCS ngày 10/11/2004 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn xử lý đối với hàng nhập khẩu không chứng từ hợp pháp đã đưa vào sản xuất và tiêu thụ
- Số hiệu: 3671TCT/PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra