Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/BTC-QLN | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các Bộ; cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2223/TTg-KTTH ngày 18/12/2008 về cơ chế sử dụng và cho vay lại nguồn tín dụng xuất khẩu ưu đãi vay Ngân hàng Xuất nhập khẩu Trung Quốc trị giá 500 triệu USD, Bộ Tài chính xin thông báo như sau:
I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG KHOẢN VAY:
Theo quy định của Hiệp định, các dự án có thể được tài trợ từ Hiệp định là các dự án nhập khẩu thiết bị của Trung Quốc hoặc có sự tham gia của nhà thầu Trung Quốc bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng và các ngành công nghiệp, được Chính phủ hai nước chấp thuận.
Khoản tín dụng được Bộ Tài chính sử dụng theo phương thức cho vay lại đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các đề nghị tài trợ chỉ có giá trị trong vòng 3 năm kể từ ngày Hiệp định vay khung có hiệu lực.
Do thời hạn đề nghị tài trợ từ Hiệp định ngắn nên phía Việt Nam cần khẩn trương lựa chọn các dự án thích hợp. Các dự án được chọn cần đáp ứng được các điều kiện sau:
- Đã có Báo cáo khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Khả thi về mặt tài chính và có khả năng trả nợ;
- Đảm bảo đủ vốn đối ứng để thực hiện dự án và có mức vốn chủ sở hữu đạt từ 20% trở lên.
- Đáp ứng thêm một trong 2 điều kiện sau:
+ Đã ký Hợp đồng thương mại hoặc Hợp đồng thầu với Nhà xuất khẩu hoặc Nhà thầu Trung Quốc. Các dự án này được ưu tiên vì đáp ứng khả năng giải ngân nhanh.
+ Đang đàm phán hợp đồng thương mại với nhà thầu hoặc nhà nhập khẩu Trung Quốc trên cơ sở kết quả trúng thầu được duyệt hoặc đã có kết quả trúng thầu thông báo có sự tham gia của nhà thầu Trung Quốc hoặc phần nhập khẩu thiết bị từ nhà xuất khẩu Trung Quốc trong dự án chiếm ít nhất là 50% trị giá hợp đồng;
Trong các dự án đã đáp ứng được các điều kiện nêu trên, Bộ Tài chính sẽ ưu tiên lựa chọn các dự án, công trình trọng điểm của Nhà nước đang hoặc chuẩn bị thực hiện thuộc các lĩnh vực mà Hiệp định quy định, các dự án trong các ngành được ưu tiên thuộc các tỉnh nghèo, miền núi phía bắc (như thủy điện, xi măng).
Trên cơ sở đề nghị sử dụng vốn của các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh và của các doanh nghiệp, Bộ Tài chính sẽ chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án được sử dụng nguồn vốn này.
II. ĐIỀU KIỆN CHO VAY LẠI ĐỐI VỚI KHOẢN TÍN DỤNG:
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế vay và trả nợ nước ngoài, đối với các nguồn vay thương mại và Điều 12 của Quy chế cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 181/2007/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007, Bộ Tài chính thông báo điều kiện cho vay lại đối với Khoản tín dụng như sau:
- Đồng tiền cho vay lại: bằng ngoại tệ gốc là Đồng Đô la Mỹ (USD).
- Lãi suất cho vay lại: bằng lãi suất vay của nước ngoài cộng phí cho vay lại do Bộ Tài chính xác định trên cơ sở khả năng trả nợ của từng dự án. Mức phí cho vay lại tối thiểu là 0,25%/năm và tối đa là 1,5%/năm tính trên dư nợ gốc.
- Tùy thuộc quy định tại Hợp đồng vay cụ thể, thời hạn cho vay lại tối đa là 15 năm (tùy thuộc vào quy mô và thời gian hoàn vốn của dự án) trong đó có tối đa 5 năm ân hạn.
- Phí cam kết, phí quản lý và các loại phí khác sẽ theo mức được quy định trong Hợp đồng vay cụ thể và do Người vay lại trả.
- Cơ quan cho vay lại do Bộ Tài chính ủy quyền cho vay lại đối với dự án cụ thể được hưởng phí dịch vụ cho vay lại và được quyền lựa chọn một trong hai cách thu phí là 1,5% tính trên tổng số vốn gốc, lãi và lãi phạt (nếu có) thực tế thu hồi hoặc 0,2%/năm tính trên dư nợ gốc.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG KHOẢN TÍN DỤNG:
Các dự án đã đáp ứng các điều kiện nêu tại Điểm I ở trên có nhu cầu sử dụng Khoản tín dụng cần có công văn gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng ký sử dụng vốn vay, trong đó nêu rõ tên dự án và trị giá đăng ký vay, có kèm theo các hồ sơ sau:
- Bản sao công văn phê duyệt chủ trương đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt và Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
- Cam kết của chủ đầu tư về việc đảm bảo vốn chủ sở hữu theo quy định;
- Phương án tài chính trong đó chứng minh khả năng trả nợ của dự án với điều kiện cho vay lại nêu tại mục II nêu trên;
- Bản sao Hợp đồng thương mại/Hợp đồng thầu với Nhà xuất khẩu hoặc Nhà thầu Trung Quốc hoặc phê duyệt kết quả trúng thầu của nhà thầu/nhà xuất khẩu Trung Quốc;
- Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký trước ngày 28 tháng 2 năm 2009
Khi đã đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, Bộ Tài chính sẽ phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục sử dụng nguồn vốn tín dụng người mua ưu đãi này và thông báo cho Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Trung Quốc và phối hợp với Chủ đầu tư để tiến hành đàm phán và ký kết Hợp đồng vay cụ thể.
Bộ Tài chính xin thông báo để Quý Cơ quan biết và thông báo cho các tổ chức có nhu cầu vốn, đã đáp ứng các tiêu chí lựa chọn dự án nêu trên triển khai thực hiện việc đăng ký sử dụng vốn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Nghị định 134/2005/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài
- 2Quyết định 181/2007/QĐ-TTg về Quy chế cho vay lại từ nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 435/TTg-KTTH năm 2014 bảo lãnh khoản tín dụng người mua có bảo hiểm Sinosure cho dự án thủy điện Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1211/BTC-NSNN báo cáo kết quả giải ngân vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2014 và đăng ký nhu cầu vốn năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 347/BTC-QLN về việc thông báo cơ chế sử dụng và cho vay lại nguồn tín dụng người mua ưu đãi vay Ngân hàng Xuất nhập khẩu Trung Quốc do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 347/BTC-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/01/2009
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra