Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3319/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần thiết bị điện Sài Gòn |
Trả lời công văn số 16/SEE/2006 ngày 14/6/2006 của Công ty Cổ phần Thiết bị điện Sài Gòn hỏi về việc vay mượn tài sản để thế chấp Ngân hàng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 7 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:
"III. Các Khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế
…7. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời Điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Công ty Cổ phần Thiết bị điện Sài Gòn vay vốn Ngân hàng trên cơ sở tài sản thế chấp của cá nhân để mở rộng quy mô kinh doanh được xem như Công ty vay tiền của cá nhân. Như vậy, công ty được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế số tiền trả lãi vay Ngân hàng cộng (+) chi phí phải trả cho cá nhân sở hữu tài sản mà doanh nghiệp đem thế chấp tối đa bằng (=) 1,2 lần mức lãi suất của Ngân hàng nếu tài sản này có đầy đủ thủ tục thế chấp với Ngân hàng theo quy định. Phần vượt trên 1,2 lần lãi suất Ngân hàng không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 3319/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc vay mượn tài sản để thế chấp Ngân hàng
- Số hiệu: 3319/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/09/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra