Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số 3254 TCT/NV5
V/v thuế đối với dự án Cấp nước 1A

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2003

 

 

Kính gửi: Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội

Trả lời công văn số 1237/KDNS-1A ngày 3 tháng 7 năm 2003 Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội về vấn đề thuế đối với dự án Cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước Hà Nội (Dự án cấp nước 1A), Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000, Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3 tháng 5 năm 2002, Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998, Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 6 tháng 8 năm 1999 của Bộ Tài chính, trường hợp dự án cấp nước 1A là dự án ODA một phần được NSNN cấp phát, một phần được NSNN cho vay lại, được phê duyệt trước ngày 29 tháng 5 năm 2001 thì:

1. Trường hợp Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội ký hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và xây lắp với Liên danh Vikowa (Liên danh giữa Kolon - Hàn Quốc và Vinacomex - Việt Nam) theo giá có thuế GTGT thì Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội phải trả thuế GTGT cho Liên danh. Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội được hoàn lại thuế GTGT đã trả cho Liên danh. Các bên trong Liên danh thực hiện kê khai nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC và Thông tư số 95/1999/TT-BTC nêu trên.

Trường hợp Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội ký hợp đồng với Liên danh theo giá không có thuế GTGT thì Liên danh được hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ đầu vào sử dụng cho dự án. Viện hoàn thuế GTGT đối với Liên danh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC nêu trên.

2. Trường hợp Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội ký hợp đồng tư vấn giám sát xây dựng với Liên danh GKW (liên danh giữa GKW- Đức, Placenter - Phần Lan và Công ty cấp nước và Môi trường Việt Nam), các bên trong liên danh thực hiện kê khai nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC và Thông tư số 95/1999/TT-BTC nêu trên. Nghĩa vụ thuế của Liên danh do Liên danh nộp hay Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội nộp phụ thuộc vào thoả thuận tại hợp đồng ký giữa Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội và Liên danh.

3. Nội dung công văn Công ty hỏi chưa rõ và chưa đủ căn cứ để Tổng cục thuế hướng dẫn thực hiện cụ thể về việc áp dụng chính sách thuế. Trường hợp Công ty vẫn còn vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án, Công ty giải trình cụ thể nội dung và cung cấp các hợp đồng, cam kết của Chính phủ Việt Nam với các nhà tài trợ, các tài liệu có liên quan để Tổng cục thuế hướng dẫn cụ thể.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 3254 TCT/NV5 ngày 09/09/2003 của Tổng cục thuế về việc thuế đối với dự án cấp nước 1A

  • Số hiệu: 3254TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 09/09/2003
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/09/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản