BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Dệt kim Đông Xuân |
Trả lời công văn số 068/ĐX-NV ngày 15/01/2009 của quý Công ty về nội dung ghi tại trích yếu, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động, Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ và Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 20/5/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước, trả lương thêm giờ quy định tại khoản 2, mục V chế độ trả lương.
Tiền lương làm thêm giờ, tiền lương thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của tháng mà người lao động làm thêm giờ. Đối với trường hợp trả lương theo thời gian thì thời gian làm thêm giờ nếu được bố trí nghỉ bù doanh nghiệp chỉ phải trả phần chênh lệch 50% tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm, nếu làm thêm giờ vào ngày bình thường; 100%, nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần; 200%, nếu làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thông báo để quý Công ty biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 3Thông tư 12/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 823/LĐTBXH-TL về chế độ tiền lương trong doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 8333/BTC-TCNH năm 2014 thực hiện Thông tư 18/2013/TT-BLĐTBXH do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 291/LĐTBXH-LĐTL về việc chế độ tiền lương đối với người lao động trong doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 291/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/02/2009
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực