BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2837/BLĐTBXH-PCTNXH
| Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2002 |
Kính gửi | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, các đoàn thể Trung ương. |
Thời gian qua, công tác phòng, chống HIV/AIDS và tệ nạn ma tuý, mại dâm được đẩy mạnh và bước đầu đã thu được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, tình trạng cán bộ, viên chức và công nhân lao động (CBVC và CNLĐ) tham gia vào một số tệ nạn xã hội, đặc biệt là tệ nạn ma tuý, mại dâm đang có chiều hướng gia tăng và diễn biến phức tạp, gây ra những hiệu quả và tác động tiêu cực tới hoạt động của các đơn vị và xã hội.
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm - Chủ tịch Uỷ ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm tại Thông báo số 113/TB-VPCP ngày 11/7/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc giao Bộ Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Y tế, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình nhiễm HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, tệ nạn xã hội trong đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức và người lao động; đề ra các giải pháp phòng, chống tích cực, hữu hiệu; sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam và một số Bộ, cơ quan ngang Bộ, các đoàn thể, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện việc kiểm tra, đánh giá tình hình nhiễm HIV, tệ nạn xã hội trong CBVC, CNLĐ theo Kế hoạch (gửi kèm), gửi về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (Cục phòng chống tệ nạn xã hội) trước ngày 31/10/2002 để tổng hợp báo cáo Chính phủ./.
Thời gian qua công tác phòng, chống HIV/AIDS và tệ nạn ma tuý, mại dâm được đẩy mạnh và bước đầu đã thu được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, tình trạng cán bô, viên chức và công nhân lao động (CBVC và CNLĐ) tham gia vào một số tệ nạn xã hội, đặc biệt là tệ nạn ma tuý, mại dâm đang có chiều hướng gia tăng và diễn biến phức tạp, gây ra những hậu quả và tác động tiêu cực tới hoạt động của các đơn vị và xã hội.
Một yêu cầu đặt ra là cần có sự thống nhất về nhận thức, hoạt động của cấp uỷ đảng, chính quyền, tổ chức công đoàn các ngành, các cấp với những giải pháp cụ thể, có hiệu quả để phòng chống các tệ nạn xã hội trong CBVC và CNLĐ trên cơ sở xác định rõ thực trạng tình hình tệ nạn xã hội ở đơn vị, ngành mình.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Đánh giá đúng thực trạng tình hình nhiễm HIV/AIDS và tệ nạn ma tuý, mại dâm trong CBVC và CNLĐ; xác định những yếu tố tác động khách quan và chủ quan để làm cơ sở đề ra các giải pháp phòng, chống tích cực và hữu hiệu.
2. Yêu cầu:
- Nắm được thực trạng số lượng và một số đặc điểm cơ bản, người nhiễm HIV, tệ nạn ma tuý, mại dâm trong cán bộ viên chức, công nhân lao động.
- Xác định các khu vực, ngành nghề có nguy cơ cao.
- Việc khảo sát, thống kê không làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động lao động sản xuất và công tác của đơn vị.
II. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ:
1. Các cơ quan công quyền va đoàn thể xã hội, đơn vị từ trung ương đến địa phương trong toàn quốc.
2. Các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp của Nhà nước và tư nhân.
3. Tập trung một số ngành, nghề có nguy cơ cao và một số tỉnh, thành phố trọng điểm về tệ nạn xã hội.
III. NỘI DUNG:
Tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình nhiễm HIV/AIDS và tệ nạn ma tuý, mại dâm trong CNVC và CNLĐ theo các nội dung cụ thể:
1- Số CBVC và CNLĐ nghiện ma tuý: Phân theo giới tính, loại ma tuý sử dụng chủ yếu, hình thức sử dụng ma tuý chủ yếu, biện pháp xử lý đã áp dụng; Số đối tượng nghi nghiện ma tuý.
2- Số CBVC và CNLĐ mắc vào tệ nạn mại dâm (bán dâm, mua dâm, môi giới, dẫn dắt, chủ chứa) hiện có trong danh sách quản lý của chính quyền địa phương, tình hình xử lý vi phạm; số đối tượng có nguy cơ cao sa vào tệ nạn mại dâm.
3- Số lượng CBVC và CNLĐ nhiễm HIV, số đã chuyển sang AIDS.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Phân công trách nhiệm:
1. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội:
- Chủ trì phối hợp với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Công an, Bộ Y tế và các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình nhiễm HIV, nghiện ma tuý, mại dâm trong CBVC và CNLĐ của các địa phương, tổng hợp và báo cáo Chính phủ .
- Sở Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì xây dựng báo cáo tổng hợp trên cơ sở tổng hợp số liệu, báo cáo của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố và đề xuất các giải pháp tích cực và hữu hiệu phòng, chống tình hình lây nhiễm HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, tệ nạn xã hội trong đội ngũ CBVC và CNLĐ ở địa phương.
2. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam:
Chỉ đạo Liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố, các Công đoàn ngành Trung ương phối hợp với ngành LĐTBXH, Y tế, Công An và chính quyền địa phương tiến hành kiểm tra, đánh giá và tổng hợp số liệu về tình hình nghiện ma tuý, tệ nạn mại dâm và nhiễm HIV trong CBVC và CNLĐ. Cụ thể:
- Vận động công nhân viên chức và người lao động tự giác khai báo tình trạng nghiện ma tuý, mại dâm và nhiễm HIV, phát động người lao động và quần chúng phát giác, tố giác các đối tượng trên.
- Công đoàn ở từng cơ quan, xí nghiệp, đơn vị phối hợp với thủ trưởng cơ quan kiểm tra, đánh giá, thống kê, lập danh sách người nghiện, người mại dâm, nhiễm HIV/AIDS và đối tượng có nguy cơ cao sao vào các tệ nạn này theo các mẫu số 1, 2 và tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá lên công đoàn cấp trên theo mẫu số 3 (kèm theo).
- 61 Liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội tiến hành tổng hợp số liệu báo cáo kiểm tra, đánh giá và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn xã hội) đồng thời gửi Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (theo mẫu số 4).
Đối với 18 Công đoàn ngành Trung ương và 2 công đoàn Tổng công ty và Công đoàn cơ quan của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (Cục Phòng chống tệ nạn xã hội) để tổng hợp báo cáo Chính phủ và đồng thời gửi Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam để theo dõi (theo mẫu số 4).
3. Bộ Công an, Bộ Y tế:
Đề nghị Bộ Công an, Bộ Y tế thực hiện Thông báo 113/TB-VPCP ngày 11/7/2002 của Văn phòng Chính phủ chỉ đạo Công an, Sở Y tế các địa phương, phối hợp chặt chẽ với cơ quan LĐTBXH và Liên đoàn lao động các địa phương tiến hành kiểm tra số cán bộ viên chức và công nhân lao động nghiện ma tuý, tham gia tệ nạn mại dâm; cung cấp danh sách người nghiện ma tuý, người mại dâm có hồ sơ quản lý tại địa phương hiện đang công tác tại các đơn vị, doanh nghiệp. Cung cấp số liệu tổng hợp về người nhiễm HIV/AIDS là cán bộ công chức và công nhân lao động tại địa phương.
4. UBND các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương:
Chỉ đạo và phân công trách nhiệm cho Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Liên đoàn lao động, Công an, Y tế tỉnh, thành phố kiểm tra, đánh giá tình hình nhiễm HIV, nghiện ma tuý, mại dâm trong CBVC và CNLĐ ở các đơn vị, các doanh nghiệp thuộc phạm vi chính quyền địa phương quản lý; đề xuất các giải pháp phòng ngừa sự lây nhiễm HIV/AIDS và tệ nạn ma tuý, mại dâm; các giải pháp chữa trị, giáo dục, phục hồi cho các CBVC và CNLĐ bị nhiễm HIV, nghiện ma tuý và mắc vào TNMD.
5. Thành lập Tổ công tác liên ngành:
Tại Trung ương: mỗi Bộ, ngành cử 01 cán bộ lãnh đạo và 01 chuyên viên ở các đơn vị sau đây vào Tổ công tác liên ngành để tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo các Bộ, ngành triển khai thực hiện kế hoạch:
- Cục Phòng chống tệ nạn xã hội - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
- Trung tâm Phòng chống tệ nạn xã hội - Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam.
- Văn phòng Thường trực phòng chống ma tuý - Bộ Công an;
- Văn phòng Thường trực phòng chống AIDS - Bộ Y tế;
Lãnh đạo Cục phòng, chống tệ nạn xã hội là Tổ trưởng Tổ công tác liên ngành.
Tại các địa phương thành lập các Tổ công tác liên ngành với thành phần gồm đại diện Sở LĐTBXH, Liên đoàn lao động, Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố, giúp việc cho BCD các tỉnh, thành phố trong việc triển khai kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình lây nhiễm HIV và tệ nạn ma tuý, mại dâm trong cán bộ viên chức và công nhân lao động (đại diện Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là Tổ trưởng).
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
TT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | Tiến độ |
1 | Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn các địa phương tiến hành kiểm tra, đánh giá | Bộ LĐTBXH, Tổng LĐLĐ VN, Bộ Công an, Bộ Y tế | 20/7-25/8/2002 |
2 | Tiến hành kiểm tra, đánh giá | Các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị, ban ngành thực hiện | 25/8-20/10/2002 |
3 | Kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở một số ngành, địa phương trọng điểm. | Tổ công tác liên ngành | 15/9-15/10/2002 |
4 | Các địa phương và Công đoàn ngành Trung ương tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá và gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội, LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương | 21/10-31/10/2002 |
6 | Xây dựng báo cáo tổng hợp, đề ra các giải pháp trước mắt và lâu dài phòng chống tệ nạn nghiện ma tuý, mại dâm và lây nhiễm HIV trong cán bộ, công nhân viên chức và người lao động. | Bộ LĐ-TBXH chủ trì phối hợp TLĐLĐVN, Bộ Công an, Bộ Y tế | 1/11-15/11/2002 |
MẪU SỐ 1
DANH SÁCH CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG MẮC VÀO TỆ NẠN MA TUÝ
(Mẫu dành cho công đoàn cơ sở)
Đơn vị:.............................................................Cơ quan chủ quản:...............................................
Ngành kinh tế:..................................................Tỉnh, thành phố:..................................................
TT | Họ và tên | Giới tính | Tuổi | Năm bắt đầu sử dụng ma tuý | Hình thức sử dụng ma tuý | Lây nhiễm HIV | Cai nghiện | Nguyện vọng cai nghiện | ||||
Nam | Nữ | Tiêm chích | Cách khác | Đã từng cai nghiện (số lần cai) | Chưa cai bao giờ | Cai tại Trung tâm | Cai tại cộng đồng | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
I | Người nghiện ma tuý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Người nghi nghiện ma tuý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn B. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | .................. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.............tháng.........năm 2002
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
DANH SÁCH CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG MẮC VÀO TỆ NẠN MẠI DÂM
(Mẫu dành cho công đoàn cơ sở)
Đơn vị:.............................................................Cơ quan chủ quản:...............................................
Ngành kinh tế:..................................................Tỉnh, thành phố:..................................................
TT | Họ và tên | Giới tính | Tuổi | Số lần vi phạm | Tháng năm lần vi phạm gần đây nhất | Loại hình vi phạm | Hình thức xử lý vi phạm đã áp dụng | Lây nhiễm HIV | ||||||||
Nam | Nữ | Chủ chứa | Môi giới | Mua dâm | Bán dâm | Nhắc nhở | Cảnh cáo, ghi vào lý lịch | Hạ bậc lương, thuyên chuyển công tác | Giáo dục tại xã phường theo NĐ 19/CP | Đã đưa đi chữa trị bắt buộc theo NĐ 20/CP | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I | Đối tượng mắc vào tệ nạn mạ dâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Nguyễn Thị C. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | .............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng có nguy cơ sa vào TNMD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Nguyễn Thị M. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng (II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.............tháng.........năm 2002
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 3
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHIỄM HIV, NGHIỆN MA TUÝ, MẠI DÂM TRONG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG
(Mẫu dành cho công đoàn cơ sở)
Đơn vị:................................................ Cơ quan chủ quản:................................................
Ngành kinh tế:..................................... Tỉnh, thành phố.....................................................
Loại hình đơn vị: Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài
TT | Nội dung | Số người |
1 | Thông tin chung |
|
1.1 | Tổng số CBVC và CNLĐ trong đơn vị |
|
1.2 | Tổng số CBVC và CNLĐ đã kiểm tra |
|
2 | Tình hình nghiện ma túy: |
|
| Trong đó: |
|
2.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ nghiện ma túy |
|
| Trong đó: |
|
2.1.1 | - Giới tính: |
|
| + Nam |
|
| + Nữ |
|
2.1.2 | Số năm đã sử dụng ma tuý: |
|
| + Dưới 1 năm |
|
| + Từ 1 - 2 năm |
|
| + Trên 2 năm |
|
2.1.3 | Hình thức sử dụng ma tuý: |
|
| + Tiêm chích |
|
| + Cách khác |
|
2.1.4 | Cai nghiện: |
|
| + Đã từng cai nghiện |
|
| + Chưa cai bao giờ |
|
2.1.5 | Nguyện vọng cai nghiện: |
|
| + Cai tại Trung tâm |
|
| + Cai tại cộng đồng, gia đình |
|
2.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ nghiện ma tuý |
|
2.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
2.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
2.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
2.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
2.3 | Số CBVC và CNLĐ nghi nghiện ma túy |
|
TT | Nội dung | Số người |
3 | Tình hình tệ nạn mại dâm: |
|
3.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ mắc vào tệ nạn mại dâm |
|
| Trong đó: |
|
3.1.1 | - Giới tính |
|
| + Nam |
|
| + Nữ |
|
3.1.2 | - Loại hình vi phạm |
|
| + Chủ chứa |
|
| + Môi giới |
|
| + Mua dâm |
|
| + Bán dâm |
|
3.1.3 | Hình thức xử lý đã áp dụng: |
|
| + Nhắc nhở |
|
| + Cảnh cáo, ghi vào lý lịch |
|
| + Hạ bậc lương, thuyên chuyển công tác |
|
| + Giáo dục tại xã phường theo Nghị định 19/CP |
|
| + Đưa đi giáo dục, chữa trị bắt buộc theo NĐ 20/CP |
|
| + Truy tố |
|
3.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ mắc vào TNMD |
|
3.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
3.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
3.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
3.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
3.3 | Số CBVC và CNLĐ có nguy cơ sa vào TNMD |
|
4 | Tình hình lây nhiễm HIV (HIV+) |
|
4.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ nhiễm HIV (HIV+) |
|
| Trong đó: |
|
4.1.1 | + Số đã chuyển sang giai đoạn AIDS |
|
4.1.2 | + Số nghiện ma túy |
|
4.1.3 | + Số mại dâm (bán dâm) |
|
4.1.4 | + Đối tượng khác |
|
4.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ nhiễm HIV/AIDS |
|
4.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
4.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
4.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
4.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
Ngày.............tháng.........năm 2002
NGƯỜI LẬP BIỂU CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 4
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH NHIỄM HIV, NGHIỆN MA TUÝ, MẠI DÂM TRONG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG
(Mẫu dành cho công đoàn cấp trên công đoàn cơ sở
và các Công đoàn ngành, Liên đoàn lao động các tỉnh, thành phố)
Đơn vị:................................................ Cơ quan chủ quản:................................................
Ngành kinh tế:..................................... Tỉnh, thành phố.....................................................
hoặc: Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố:...................................................................................
hoặc: Công đoàn ngành TW:........................................................................................................
TT | Nội dung | Số người |
1 | Thông tin chung |
|
1.1 | Tổng số các đơn vị tiến hành kiểm tra, đánh giá |
|
1.1.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
1.1.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
1.1.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
1.2 | Tổng số CBVC và CNLĐ trong đơn vị |
|
2 | Tình hình nghiện ma túy: |
|
| Trong đó: |
|
2.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ nghiện ma túy |
|
| Trong đó: |
|
2.1.1 | - Giới tính: |
|
| + Nam |
|
| + Nữ |
|
2.1.2 | Số năm đã sử dụng ma tuý: |
|
| + Dưới 1 năm |
|
| + Từ 1 - 2 năm |
|
| + Trên 2 năm |
|
2.1.3 | Hình thức sử dụng ma tuý: |
|
| + Tiêm chích |
|
| + Cách khác |
|
2.1.4 | Cai nghiện: |
|
| + Đã từng cai nghiện |
|
| + Chưa cai bao giờ |
|
2.1.5 | Nguyện vọng cai nghiện: |
|
| + Cai tại Trung tâm |
|
| + Cai tại cộng đồng, gia đình |
|
2.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ nghiện ma tuý |
|
2.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
2.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
2.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
2.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
2.3 | Số CBVC và CNLĐ nghi nghiện ma túy |
|
TT | Nội dung | Số người |
3 | Tình hình tệ nạn mại dâm: |
|
3.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ mắc vào tệ nạn mại dâm |
|
| Trong đó: |
|
3.1.1 | - Giới tính |
|
| + Nam |
|
| + Nữ |
|
3.1.2 | - Loại hình vi phạm |
|
| + Chủ chứa |
|
| + Môi giới |
|
| + Mua dâm |
|
| + Bán dâm |
|
3.1.3 | Hình thức xử lý đã áp dụng: |
|
| + Nhắc nhở |
|
| + Cảnh cáo, ghi vào lý lịch |
|
| + Hạ bậc lương, thuyên chuyển công tác |
|
| + Giáo dục tại xã phường theo Nghị định 19/CP |
|
| + Đưa đi giáo dục, chữa trị bắt buộc theo NĐ 20/CP |
|
| + Truy tố |
|
3.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ mắc vào TNMD |
|
3.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
3.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
3.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
3.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
3.3 | Số CBVC và CNLĐ có nguy cơ sa vào TNMD |
|
4 | Tình hình lây nhiễm HIV (HIV+) |
|
4.1 | Số cán bộ, CBVC và CNLĐ nhiễm HIV (HIV+) |
|
| Trong đó: |
|
4.1.1 | + Số đã chuyển sang giai đoạn AIDS |
|
4.1.2 | + Số nghiện ma túy |
|
4.1.3 | + Số mại dâm (bán dâm) |
|
4.1.4 | + Đối tượng khác |
|
4.2 | Tổng số các đơn vị có cán bộ, CBVC và CNLĐ nhiễm HIV/AIDS |
|
4.2.1 | Đơn vị quản lý nhà nước |
|
4.2.2 | Doanh nghiệp nhà nước |
|
4.2.3 | Doanh nghiệp tư nhân |
|
4.2.4 | Doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài |
|
Ngày.............tháng.........năm 2002
NGƯỜI LẬP BIỂU CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
Ký tên Ký tên, Đóng dấu
| K/T BỘ TRƯỞNG |
Công văn số 2837/BLĐTBXH-PCTNXH ngày 28/08/2002 của Bộ Lao động thương binh xã hội về việc kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình nhiễm HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm trong CBVC và CNLĐ
- Số hiệu: 2837/BLĐTBXH-PCTNXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/08/2002
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đàm Hữu Đắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực