- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 3267/TCT-CS về hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 1807/TCT-CS về việc mua hàng không có hoá đơn do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2803/TCT-KK | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn
Trả lời công văn số 360/ CT-TTHT ngày 5/6/2008 của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn hỏi về vướng mắc trong quá trình triển khai, thực hiện phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 1.3.0.1 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế sử dụng mã vạch hai chiều (phiên bản 1.3.0.1) được nâng cấp trên cơ sở cập nhật, bổ sung toàn bộ mẫu biểu kê khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế.
Theo hướng dẫn tại công văn 3267/TCT-CS, căn cứ kê khai tại Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) là hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào. Số liệu tổng hợp trên bảng kê mua vào là căn cứ để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai 01/GTGT.
Trường hợp trong kỳ phát sinh phần hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn thông thường, doanh nghiệp được phép kê khai vào bảng kê mẫu số 01-2/GTGT nếu các hóa đơn này hợp lệ, hợp pháp.
Đối với các cơ sở kinh doanh trực tiếp thu mua các sản phẩm, hàng hóa từ người dân (không hóa đơn) thì đơn vị được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính. Bảng kê này được coi là chứng từ hợp pháp để tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 1807/TCT-CS ngày 12/5/2008 hướng dẫn cụ thể. Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào công văn trên và các quy định hiện hành để hướng dẫn người nộp thuế kê khai đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn biết và hướng dẫn thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 3267/TCT-CS về hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn số 1807/TCT-CS về việc mua hàng không có hoá đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5178/TCT-CNTT năm 2014 hỗ trợ kê khai thuế theo Thông tư 119/2014/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quyết định 1650/QĐ-TCT năm 2020 quy định về phân quyền người sử dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2803/TCT-KK về việc vướng mắc trong sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế 1.3.0.1 do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2803/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/07/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực