Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2723 TCT/NV7
V/v: Thuế GTGT đối với chè khô sơ chế

Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2002

 

Kính gửi:

Công ty cổ phần chè Kim Anh
Km số 2, Quốc lộ 2, Phù Lỗ, Sân bay Quốc tế Nội Bài, Hà Nội.

 

Trả lời Công văn số 55/CKA ngày 04/7/2002 của Công ty Cổ phần chè Kim Anh hỏi về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm chè khô sơ chế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Trường hợp đơn vị tự sản xuất chè búp tươi, sau đó sơ chế thành chè khô (chè khô sơ chế), vận chuyển về nhà máy chính ở Kim Anh để chế biến thành chè xanh, chè đen không phải chịu thuế GTGT; sản phẩm chè đen, chè xanh được chế biến từ chè búp tươi, chè khô là sản phẩm chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 10%.

2. Trường hợp các nhà máy chè Định Hóa, Đại Từ (là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần chè Kim Anh) thu mua chè búp tươi, sau đó sơ chế thành chè khô, vận chuyển về Công ty cổ phần chè Kim Anh để chế biến thành chè xanh, chè đen thì:

- Nếu các đơn vị thành viên của Công ty thực hiện hạch toán độc lập (hạch toán doanh thu) thì chè khô sơ chế là sản phẩm chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 5%.

- Nếu các đơn vị thành viên Công ty thực hiện hạch toán phụ thuộc (hạch toán báo sổ), vận chuyển nội bộ sản phẩm chè khô sơ chế để chế biến chè đen, chè xanh thì sản phẩm chè khô sơ chế không phải chịu thuế GTGT.

Tổng cục Thuế thông báo để đơn vị biết. Đề nghị Công ty và nhà máy chè Định Hóa, Đại Từ giải trình cụ thể với Cục thuế tỉnh Thái Nguyên để xác định rõ việc phân cấp hạch toán giữa các đơn vị thành viên để áp dụng thuế GTGT theo đúng chế độ và hoạt động kinh doanh của Công ty./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 2723 TCT/NV7 ngày 19/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với chè khô sơ chế

  • Số hiệu: 2723TCT/NV7
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/07/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Văn Huyến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản