BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thể thao giải trí sân Gôn Long Sơn
Trả lời công văn số LS0412/16-02 đề ngày 16/12/2004 của Công ty TNHH Thể thao giải trí sân gôn Long Sơn về vấn đề thuế đối với nhà thầu nước ngoài thiết kế giám sát công trình xây dựng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, trường hợp Công ty TNHH Thể thao giải trí sân gôn Long Sơn ký hợp đồng dịch vụ với Nhà thầu Hàn Quốc Dong Ah City Industry, nếu dịch vụ này được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài thì Nhà thầu nước ngoài không thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN đối với giá trị công việc thực hiện tại nước ngoài.
Trường hợp trong hợp đồng có một phần công việc được thực hiện tại Việt Nam, một phần công việc được thực hiện tại nước ngoài nhưng không tách riêng được phần giá trị công việc thực hiện tại Việt Nam và phần giá trị công việc thực hiện tại nước ngoài thì toàn bộ giá trị hợp đồng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư 169/1998/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Thể thao giải trí sân Gôn Long Sơn được biết và liên hệ với Cục Thuế địa phương để được hướng dẫn thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3298/TCT-HT về chính sách thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 26TCT/ĐTNN về việc thuế đối với nhà thầu nước ngoài thiết kế giám sát công trình xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 26TCT/ĐTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/01/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực