BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ Hà NộiỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2625TCT-NV1 | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 397/CT-TTr ngày 29/5/2002 và công văn số 449/CT-TTr ngày 20/6/2002 của Cục thuế tỉnh Bình Phước về việc vướng mắc trong công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì:
"Cơ sở kinh doanh mua các mặt hàng là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến (hàng hoá không chịu thuế GTGT ở khâu sản xuất bán ra); đất, đá, cái, sỏi, phế liệu của người bán không có hóa đơn theo chế độ quy định phải lập bảng kê hàng hoá mua vào (theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này).
Bảng kê là chứng từ để tính thuế GTGT đầu vào. Bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua hàng có ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ người bán và ký nhận của bên bán và bên mua."
Căn cứ quy định nêu trên thì căn cứ để lập bảng kê là chứng từ mua hàng do người thu mua lập ghi rõ số lượng, giá trị mặt hàng mua, ngày tháng mua, địa chỉ người bán, ký nhận của bên bán và bên mua.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện bảng kê lập không có chứng từ mua hàng theo quy định hoặc chứng từ lập không chính xác, thực tế không có người bán hàng đã ghi trong chứng từ và bảng kê mua hàng thì cơ sở mua hàng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo bảng kê đó.
Đối với các phiếu chi không có chữ ký của người nhận tiền thì cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT theo Bảng kê được lập căn cứ vào các phiếu chi đó và cũng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các phiếu chi lập không đúng chế độ quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Phước biết và thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 2731 TCT/NV5 ngày 22/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 2Công văn số 2353 TCT/NV1 ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 3Công văn số 2404 TCT/NV1 ngày 21/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về khấu trừ thuế GTGT
- 4Công văn số 2653 TCT/NV2 ngày 15/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 5Công văn số 3272 TCT/NV1 ngày 30/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 6Công văn số 4785/TCT/NV5 ngày 17/12/2002 của Bộ Tài chính- Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 7Công văn số 4756/TCT/NV5 ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính- Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 8Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 1Công văn số 2731 TCT/NV5 ngày 22/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 2Công văn số 2353 TCT/NV1 ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 3Công văn số 2404 TCT/NV1 ngày 21/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về khấu trừ thuế GTGT
- 4Công văn số 2653 TCT/NV2 ngày 15/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 5Công văn số 3272 TCT/NV1 ngày 30/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 6Công văn số 4785/TCT/NV5 ngày 17/12/2002 của Bộ Tài chính- Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 7Công văn số 4756/TCT/NV5 ngày 16/12/2002 của Bộ Tài chính- Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT
- 8Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 9Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Công văn số 2625TCT-NV1 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục thuế về việc khấu trừ thuế GTGT heo Bảng kê số 04/GTGT
- Số hiệu: 2625TCT-NV1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết