BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2469/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2006 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời công văn số 843CT/QLDN ngày
Tại Điểm 5.12 Mục IV phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế GTGT có quy định: "Cơ sở xây dựng có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có Điều chỉnh giảm giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ Điều chỉnh giá công trình phải thanh toán như trường hợp quy định tại Điểm 5.9 Mục này".
Căn cứ quy định hiện hành, trường hợp Công ty B nhận thầu xây dựng trụ sở làm việc với Công ty A có thời gian thi công dài từ tháng 3/2004 đến tháng 3/2006 và việc thanh toán thực hiện theo biên bản nghiệm thu và giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao thì Công ty B phải lập hóa đơn theo từng hạng Mục công trình hoàn thành bàn giao và kê khai nộp thuế GTGT theo hóa đơn đã xuất. Chỉ khi công trình hoàn thành toàn bộ nếu duyệt quyết toán giá trị công trình có chênh lệch phải Điều chỉnh (tăng, giảm) thì Công ty B và Công ty A lập biên bản ghi rõ lý do tăng (giảm) và lập hóa đơn Điều chỉnh. Căn cứ hóa đơn Điều chỉnh Công ty B, Công ty A kê khai Điều chỉnh doanh thu, số thuế GTGT đầu vào, đầu ra của hoạt động xây dựng này.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Kon Tum được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 2469/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thu thuế hoạt động xây lắp
- Số hiệu: 2469/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/07/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực