Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2431 TCT/NV5
V/v kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2002

 

Kính gửi:

- Cục thuế tỉnh Quảng Ninh
- Chi nhánh Ngân hàng Bangkok tại Hà Nội
- Công ty liên doanh TNHH Hạ Long Plaza

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 14/CV ngày 10/6/2002 của công ty liên doanh TNHH Hạ Long Plaza về việc kê khai, nộp thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Mục IV, Phần thứ hai, Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 08/3/2001 của Bộ Tài chính thì: nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh, nếu có thu nhập phải thực hiện nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại Thông tư này.

Bên nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của bên chuyển nhượng và nộp vào ngân sách nhà nước.

Trường hợp bên chuyển nhượng có đại diện của tư cách pháp nhân tại Việt Nam và đã có đủ căn cứ để xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn thì Cục thuế tỉnh Quảng Ninh thực hiện tính, thông báo số  thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của bên chuyển nhượng, yêu cầu bên chuyển nhượng vốn thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 13/2001/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế đề nghị chi nhánh Ngân hàng Bangkoc tại Hà Nội chỉ làm thủ tục cho người chuyển nhượng chuyển tiền và lợi nhuận ra nước ngoài sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để các cơ quan được biết và thực hiện.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Nguyễn Đình Vu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 2431 TCT/NV5 ngày 25/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

  • Số hiệu: 2431TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 25/06/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Nguyễn Đình Vu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/06/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản