BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237TCT/TNCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: | Văn phòng đại diện Tổ chức Oxfam Anh tại Hà Nội |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số HC32/2004 ngày 28/12/2004 của Văn phòng đại diện Tổ chức Oxfam Anh tại Hà Nội hỏi về việc xác định tiền học phí trả cho con của nhân viên Việt Nam làm việc tại Văn phòng nhưng mang hai quốc tịch (quốc tịch Việt Nam và quốc tịch nước ngoài). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ vào điểm 4.12, Mục I Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thì các khoản thu nhập không chịu thuế bao gồm: “Các lợi ích được hưởng do cơ quan chi trả thu nhập thanh toán như: chi phí đào tạo trả cho nơi đào tạo, chi vé máy bay về phép của người nước ngoài (là đối tượng nộp thuế), học phí cho con của người nước ngoài trả trực tiếp cho các cơ sở giáo dục tại Việt Nam thuộc các cấp giáo dục từ mầm non đến trung học phổ thông”.
Vì vậy, trường hợp con của nhân viên người Việt Nam làm việc tại Văn phòng mang hai quốc tịch (quốc tịch Việt Nam và quốc tịch nước ngoài) nếu được Văn phòng thanh toán học phí thì không áp dụng theo quy định nêu trên và phải tính vào thu nhập chịu thuế của nhân viên người Việt Nam.
Tổng cục Thuế trả lời để Văn phòng Oxfam Anh biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2004
- 2Nghị định 147/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 3Thông tư 81/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 147/2004/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 237TCT/TNCN về việc xử lý tiền học phí cho con của nhân viên Việt Nam làm việc tại tổ chức nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 237TCT/TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/01/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực