- 1Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 37/2000/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 hướng dẫn và giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2113 TCT/NV5 | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Cà Mau
Trả lời Công văn số 206 CV/CT đề ngày 22/4/2002 của Cục thuế tỉnh Cà Mau về việc thuế đối với trường hợp các cá nhân người nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ hợp đồng ký ngày 19/3/2002 giữa Ông Alan D, Burrell và Ban quản lý Dự án Cụm Khí-Điện-Đạm Cà Mau (bản sao), thì đây là hợp đồng cung cấp dịch vụ của cá nhân nước ngoài được thực hiện tại Việt Nam. Vì vậy, theo hướng dẫn tại Điểm 1, Mục III, Phần A Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì Ông Alan D, Burrell phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và xác định doanh thu tính thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Số thuế GTGT do Bên Việt Nam ký hợp đồng đã nộp thay cho Ông Alan D. Burrell là số thuế GTGT đầu vào của Bên Việt Nam ký hợp đồng và được khấu trừ theo quy định. Số thuế GTGT đã trả đối với chi phí khách sạn và chi phí khác của Ông Alan D. Burrell không phải là thuế GTGT đầu vào của Bên Việt Nam ký hợp đồng, do đó Bên Việt Nam ký hợp đồng không được kê khai, khấu trừ.
- Căn cứ vào quy định tại Hiệp định ký giữa Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Liên Hiệp Anh và Bắc Ai-len; Điểm 9, Mục II Thông tư số 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 của Bộ Tài chính và Điểm 7, Phụ lục số VII kèm theo Thông tư số 95/1997/TT-BTC, trường hợp Ông Alan D. Burrell là đối tượng cư trú của Anh, tiến hành hoạt động dịch vụ ngành nghề độc lập như nêu tại Điểm 9.1 không phải thông qua một cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam cơ quan thuế sẽ không thu thuế TNDN đối với thu nhập của hợp đồng này.
Để không phải nộp thuế TNDN theo Hiệp định, Ông Alan D. Burrell phải thực hiện theo các thủ tục và nộp đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư số 95/1997/TT-BTC và Thông tư số 37/2000/TT-BTC ngày 05/5/2000 của Bộ Tài chính (hướng dẫn và giải thích nội dung các Điều Khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam). Trong khi chờ thực hiện các thủ tục, hồ sơ này, Ông Alan D. Burrell phải nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC như nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Cà Mau biết và hướng dẫn các đơn vị, cá nhân thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 2672 TCT/NV1 ngày 16/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Công văn số 271TCT/ĐTNN về việc thuế Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3298/TCT-HT về chính sách thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1086/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2672 TCT/NV1 ngày 16/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài
- 2Thông tư 95/1997/TT-BTC hướng dẫn và giải thích nội dung Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 37/2000/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 hướng dẫn và giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 271TCT/ĐTNN về việc thuế Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3298/TCT-HT về chính sách thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1086/TCT-PCCS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2113 TCT/NV5 ngày 29/05/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài
- Số hiệu: 2113TCT/NV5
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đình Vu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực