Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 202/TCT- HT
V/v thuế suất thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2008.

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Giám định SSL
(Địa chỉ: 174/140 Chu Văn An, P.12, Q.Bình Thạch, TP. HCM)

 

Trả lời công văn số 22/SSL ngày 10/12/2007 của Công ty TNHH Giám định SSL về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ giám định hàng hoá, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Ngày 21/09/2005, Bộ  Tài chính  đã có công văn số 11885/BTC-TCT hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT, trong đó hướng dẫn:

- Dịch vụ giám định hàng hoá áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10%.

- Trường hợp trước ngày ký công văn này (ngày 21/09/2005) mà các đơn vị đã áp dụng mức thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ giám định hàng hoá khác với hướng dẫn trên đây, bên bán đã kê khai nộp thuế thì không thực hiện truy thu, truy hoàn thuế GTGT.

- Kể từ ngày 21/09/2005, nếu đơn vị đã áp dụng mức thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ giám định là 5% thì phải điều chỉnh lại mức thuế suất theo đúng quy định là 10%.

Theo hướng dẫn trên, trường hợp sau ngày 21/09/2005 Công ty TNHH Giám định SSL đã áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% thì Công ty phải điều chỉnh lại hoá đơn. Nếu hai bên mua và bán không thống nhất điều chỉnh lại hóa đơn đã ghi sai thuế suất thì bên bán phải kê khai nộp bổ sung số thuế GTGT còn thiếu vào NSNN. Số thuế GTGT nộp bổ sung này được đưa vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện, nếu còn nội dung nào chưa rõ đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ Cục thuế TP.HCM để được hướng dẫn thêm./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế TP.HCM;
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, CS, TTTĐ;
- Lưu: VT, HT.

KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 202/TCT-HT về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ giám định hàng hoá do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 202/TCT-HT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 14/01/2008
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản