BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1818 TCT/ĐTNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2005 |
Kính gửi : Công ty Shimizu Corporation
Trả lời công văn số 050512/SHMZ ngày 12/5/2005 của Công ty Shimizu Corporation về vấn đề kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc kê khai nộp thuế:
Theo hướng dẫn tại Điểm 3, Mục I, Phần B, Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính thì trường hợp Công ty Shimizu Corporation có cơ sở thường trú tại Việt Nam, thực hiện được chế độ hóa đơn, chứng từ phản ánh trên sổ kế toán đầy đủ về doanh thu hàng hóa và dịch vụ bán ra, giá trị hàng hóa và dịch vụ mua vào, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp thì Công ty Shimizu Corporation đăng ký với Cục thuế Thành phố Hà Nội để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNDN theo tỷ lệ ấn định trên doanh thu. Công ty Shimizu Corporation đã đăng ký và nộp thuế theo quy định nêu trên, nếu tiếp tục ký các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ thì phải tiếp tục đăng ký và nộp thuế GTGT và TNDN theo phương pháp này.
Đối với các hợp đồng Công ty đã thực hiện và đã kê khai, nộp thuế thì Công ty phải thực hiện kê khai, nộp thuế theo phương pháp mà Công ty đã và đang thực hiện.
2. Về doanh thu tính thuế GTGT và TNDN:
Theo quy định tại Điểm 1.1 và 2.1, Mục II, Phần B, Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên, trường hợp Công ty Shimizu Corporation không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế GTGT và TNDN của Công ty Shimizu Corporation không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
Nếu nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu Công ty Shimizu Corporation nhận được theo hợp đồng ký với Bên Việt Nam. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải nộp thuế nếu xuất trình được chứng từ chứng minh Công ty Shimizu Corporation đã nộp thuế trên toàn bộ giá trị hợp đồng hoặc Công ty Shimizu Corporation và nhà thầu phụ nước ngoài có thể đăng ký kê khai nộp thuế riêng đối với từng phần giá trị hợp đồng mà Công ty Shimizu Corporation và nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần C, Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục thuế thông báo để Công ty Shimizu Corporation biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 1364 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế GTGT và thuế đối với nhà thầu nước ngoài qui định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính
- 2Công văn 3271/TCT-CS kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 367/TCT-DNNN kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 836/TCT-PCCS kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của cơ sở hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2589/TCT-CS năm 2013 về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1364 TCT/ĐTNN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế GTGT và thuế đối với nhà thầu nước ngoài qui định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính
- 2Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3271/TCT-CS kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 367/TCT-DNNN kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 836/TCT-PCCS kê khai nộp thuế giá trị gia tăng của cơ sở hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2589/TCT-CS năm 2013 về kê khai, nộp thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1818TCT/ĐTNN về vấn đề kê khai nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài do Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 1818TCT/ĐTNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/06/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/06/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực