Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1737/TCT-TS | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2006 |
Kính gửi: | Ông Nguyễn Văn Liếu |
Trả lời Đơn thư năm 2006 (không ghi ngày tháng) của ông Nguyễn Văn Liếu hỏi về chính sách thuế sử dụng đất nuôi trồng thủy sản kết hợp dưới tán rừng trồng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) quy định đối tượng chịu thuế SDĐNN gồm:
“Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thủy sản hoặc vừa nuôi trồng thủy sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các Mục đích khác”.
Tại Khoản 2 Điều 2, Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế SDĐNN quy định đối tượng được giảm 50% thuế SDĐNN bao gồm:
“1. Các tổ chức kinh tế; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị hành chính, sự nghiệp đang quản lý sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp (kể cả diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các tổ chức đang quản lý nhưng giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp).
2. Hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện được Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng có đất do được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đất khai hoang, phục hóa để sản xuất nông nghiệp.
3. Hộ nông dân, hộ xã viên Hợp tác xã, hộ nông, lâm trường viên nhận đất giao khoán ổn định của Hợp tác xã, của Nông trường, Lâm trường để sản xuất nông nghiệp và hộ sản xuất nông nghiệp khác có diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức”.
Do đó, nếu ông Nguyễn Văn Liếu và một số cá nhân khác là cán bộ hưu trí, thương binh, nghỉ chính sách thuộc đối tượng nêu trên thì được giảm 50% số thuế SDĐNN phải nộp.
Tuy nhiên nếu quan hệ giữa ông Nguyễn Văn Liếu và một số cá nhân khác là cán bộ hưu trí, thiết bị, nghỉ chính sách với Lâm ngư trường là hợp đồng kinh tế thì việc giao nộp sản phẩm được thực hiện theo hợp đồng kinh tế đã ký. Nếu hợp đồng kinh tế đã ký chưa phù hợp với quy định của pháp luật về thuế SDĐNN và các quy định khác của Chính phủ thì hai bên cần có sự thỏa thuận để Điều chỉnh hợp đồng cho phù hợp.
Tổng cục Thuế trả lời để ông Liếu biết và thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9339/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Công văn số 728/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
- 3Công văn số 7416/BTC-TCT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- 4Công văn số 3643/TCT-HT về việc miễn giảm thuế SDĐNN do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn số 3676/TCT-HT về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn số 5192/TCT-HT về việc chính sách giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất cho hộ gia đình thương binh, liệt sỹ, bệnh binh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 808/TCT-CS miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ nông trường viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 995/TCT-CS về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 9339/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Công văn số 728/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
- 3Nghị định 74-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 4Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 5Công văn số 7416/BTC-TCT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- 6Công văn số 3643/TCT-HT về việc miễn giảm thuế SDĐNN do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn số 3676/TCT-HT về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn số 5192/TCT-HT về việc chính sách giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất cho hộ gia đình thương binh, liệt sỹ, bệnh binh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn số 808/TCT-CS miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ nông trường viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn số 995/TCT-CS về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1737/TCT-TS của Tổng Cục thuế về chính sách thuế sử dụng đất nuôi trồng thủy sản kết hợp dưới tán rừng trồng
- Số hiệu: 1737/TCT-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/05/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra