BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1609/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: | - Cục thuế TP Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/PKT-2008 ngày 18/3/2008 của Công ty TNHH SX Song Hoà về việc thuế suất thuế GTGT đối với uỷ thác gia công xuất khẩu theo Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 1 mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 4/6/2007) quy định: “Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, bao gồm cả hàng hoá gia công xuất khẩu...
1.1- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài kể cả uỷ thác xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp chế xuất và các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của Chính phủ như:
a- Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật Thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
b- Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
c- Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài”.
Căn cứ hướng dẫn trên, kể từ ngày 4/6/2007 (ngày có hiệu lực của Thông tư số 32/2007/TT-BTC) thì thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với trường hợp uỷ thác gia công xuất khẩu (là trường hợp cơ sở ký hợp đồng gia công trực tiếp với nước ngoài nhưng ký hợp đồng giao lại cho cơ sở khác gia công. Cơ sở ký hợp đồng gia công trực tiếp với nước ngoài chỉ hưởng hoa hồng trên tiền gia công).
Đề nghị Cục thuế TP Hồ Chí Minh kiểm tra lại nội dung trả lời của công văn số 11760/CT-TTHT ngày 16/11/2007.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 1609/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với uỷ thác gia công xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1609/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực