ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/STP-BTTP | Tp Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 06 năm 2007 |
Kính gửi: Các Phòng Công chứng
Nhằm giải quyết khó khăn khi thực hiện công chứng đối với các trường hợp khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản không có các giấy tờ chứng minh về quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, Sở Tư pháp đã có khai Công văn số 3458/STP-BTTP ngày 22 tháng 9 năm 2005 và số 989/STP-BTTP ngày 10 tháng 4 năm 2007 đề nghị Bộ Tư pháp có hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp này. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa nhận được ý kiến chỉ đạo của Bộ.
Để tránh gây ách tắc trong việc công chứng, bảo đảm quyền hưởng di sản của người dân, đồng thời bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, Sở Tư pháp có ý kiến như sau:
Về nguyên tắc, người khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản phải xuất trình các giấy tờ chứng minh về quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2000/NĐ-CP .
Đối với các trường hợp đương sự không thể có các giấy tờ chứng minh về quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản và có cơ sở để xác định lời khai của đương sự là ngay tình, trung thực thì Công chứng viên có thể cho đương sự tự khai và cam kết tự chịu trách nhiệm./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 2Thông tư 03/2001/TT-TP-CC hướng dẫn thi hành Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 10766/VPCP-KGVX năm 2013 về lập hồ sơ đệ trình UNESCO công nhận Quần thể di tích và danh thắng Yên Tử là Di sản thế giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn số 1603/STP-BTTP về cam kết quan hệ về nhân thân trong khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản do Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh ban hành.
- Số hiệu: 1603/STP-BTTP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2007
- Nơi ban hành: Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Ngô Minh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 42
- Ngày hiệu lực: 06/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực