Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1596/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2007 |
Kính gửi: Bưu Điện Thành Phố Đà Nẵng
Trả lời công văn số 675/KTTKTC ngày 04/4/2007 của Bưu điện thành phố Đà Nẵng về việc mất hoá đơn trong trường hợp bất khả kháng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 6, Điều 3 Pháp lệnh số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002 về xử phạt vi phạm hành chính của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định: “Không xử lý vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Bưu điện Đà Nẵng 4 thuộc Bưu điện TP. Đà Nẵng bị mất 72 Liên hoá đơn GTGT dịch vụ viễn thông chưa sử dụng và 38 liên 1 hoá đơn dịch vụ Viễn thông đã sử dụng; đã có xác nhận của cơ quan Công an về sự kiện bất ngờ bị mất cướp thì không xử lý vi phạm hành chính do việc mất hoá đơn theo Điều 3 Pháp lệnh xử phạt hành chính. Bưu điện thành phố Đà Nẵng phải báo cáo ngay bằng văn bản với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng hoá đơn theo quy định tại điểm 2.3, mục VII, phần B, Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn để được giải quyết.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Bưu điện TP. Đà Nẵng được biết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2886 TCT/NV6 ngày 01/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn xử lý trường hợp mất hoá đơn
- 2Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002
- 3Thông tư 120/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn do Bộ Tài Chính ban hành
Công văn số 1596/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc mất hoá đơn trong trường hợp bất khả kháng
- Số hiệu: 1596/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/04/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra