Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1558/BTC-CST
V/v Trả lời kiến nghị

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2009

 

Kính gửi: Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam

Trả lời công văn số 139/HHG-VP ngày 29/12/2008 của Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam về việc tháo gỡ khó khăn khi thực hiện văn bản số 109/2008/QĐ-BTC và Thông tư số 59/2007/TT-BTC , Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1/ Về đề nghị xem xét hoàn lại số tiền thuế xuất khẩu 10%:

Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp, Bộ Tài chính đã có công văn số 965/BTC-CST ngày 21/1/2009 hướng dẫn không thu thuế xuất khẩu đối với sản phẩm gỗ sản xuất từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày 1/12/2008. Trường hợp đơn vị chưa nộp thuế xuất khẩu thì không phải nộp; nếu đã nộp thuế xuất khẩu thì được hoàn thuế đã nộp.

2/ Về chính sách ưu đãi thời hạn nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:

Theo quy định tại Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007, Thông tư số 05/2009/TT-BTC ngày 13/1/2009 của Bộ Tài chính thì:

- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu: Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được áp dụng thời hạn nộp thuế là 275 ngày. Đối với một số trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu phải kéo dài hơn 275 ngày thì thời hạn nộp thuế có thể dài hơn 275 ngày. Thẩm quyền giải quyết thuộc Cục Hải quan địa phương.

- Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu:

+ Nếu người nộp thuế thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế thì thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế chậm nhất là 45 (bốn lăm) ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu cuối cùng thuộc Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế.

+ Nếu người nộp thuế không thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế thì phải kê khai nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (nếu có) kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế. Cơ quan hải quan kiểm tra, thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định.

- Thời hạn xét hoàn thuế nhập khẩu:

+ Đối với hồ sơ hoàn thuế trước kiểm tra sau:

Thời hạn cơ quan Hải quan phải ban hành quyết định hoàn thuế là trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.

+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau:

Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế theo kê khai của người nộp thuế chậm nhất trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.

Như vậy, theo quy định hiện hành thì thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày, không bao gồm thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế và thời hạn xét hoàn thuế.

3/ Về việc xuất trình chứng từ thanh toán khi nộp hồ sơ hoàn thuế: Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BTC nêu trên, thì: Đối với các trường hợp phải nộp chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau nhưng khi nộp hồ sơ thanh khoản, hoàn thuế doanh nghiệp chưa xuất trình được chứng từ thanh toán qua ngân hàng, thì cơ quan hải quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế nơi quản lý người nộp thuế thực hiện kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán, phiếu nhập/xuất kho, thẻ kho; trường hợp cần thiết thì thực hiện kiểm tra, xác minh, đối chiếu thêm các giao dịch kinh doanh của người nộp thuế với các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Việc kiểm tra phải được thực hiện xong trong thời hạn tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Kết quả kiểm tra xác định hàng hóa đã thực tái xuất khẩu, mọi chứng từ liên quan phù hợp thì xử lý thành khoản, hoàn thuế cho doanh nghiệp.

Bộ Tài chính trả lời để Hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn số 1558/BTC-CST về việc trả lời kiến nghị do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 1558/BTC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 11/02/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản