Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1416/LĐTBXH–BHXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2007 |
Kính gửi: Sở lao động – thương binh và xã hội tỉnh phú thọ
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nhận được văn bản số 358/SLĐTBXH-LĐVL ngày 10/4/2007 của quý Sở về đơn giải quyết chế độ hưu trí đối với nữ viên chức y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006, người lao động được hưởng lương hưu khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đủ 15 năm làm ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
- Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Tại Điều 27 Nghị định 152/2006/NĐ-CP quy định người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với mức lương hưu của người có đủ điều kiện quy định tại Điều 26 nêu trên khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên;
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì không kể tuổi đời.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời để quý Sở biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2441/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc xác định thời gian hưởng chế độ hưu trí
- 2Công văn số 4249/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc đề nghị hướng dẫn giải quyết chế độ hưu trí cho người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại
- 3Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 4Công văn số 60/LĐTBXH-TL ngày 08/01/2004 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiền lương để giải quyết chế độ hưu trí
- 5Công văn 1972/LĐTBXH-ATLĐ năm 2016 giải quyết chế độ hưu trí theo chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Công văn số 2441/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc xác định thời gian hưởng chế độ hưu trí
- 2Công văn số 4249/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc đề nghị hướng dẫn giải quyết chế độ hưu trí cho người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại
- 3Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 4Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 5Công văn số 60/LĐTBXH-TL ngày 08/01/2004 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc tiền lương để giải quyết chế độ hưu trí
- 6Công văn 1972/LĐTBXH-ATLĐ năm 2016 giải quyết chế độ hưu trí theo chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 1416/LĐTBXH–BHXH của Bộ Lao động, thương binh và xã hội về việc giải quyết chế độ hưu trí đối với nữ viên chức y tế
- Số hiệu: 1416/LĐTBXH-BHXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2007
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Đỗ Nhật Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra