Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14049 TC/QLCS | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2004 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ công văn số 422/VPCP-KTTH ngày 30/1/2004 của Văn phòng Chính phủ, ngày 17/8/2004 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 83/2004/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung quản lý trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Để tạo điều kiện cho các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị cơ sở thực hiện Thông tư này, Bộ Tài chính xin hướng dẫn như sau:
a/ Từ nay đến 30/06/2005 các Bộ, ngành địa phương chỉ đạo thực hiện rà soát, thống kê lại toàn bộ số nhà, đất thuộc trụ sở làm việc hiện có của tất cả các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi mình quản lý; Trên cơ sở đó phân loại, đối chiếu với các quy định hiện hành để xác định số diện tích nhà đất dôi dư so với tiêu chuẩn định mức, số diện tích nhà đất sử dụng không đúng mục đích (cho thuê, cho mượn, sử dụng để sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết, chia cho cán bộ làm nhà ở, bị lấn chiếm) để xử lý và sắp xếp lại theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Mục II của Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 và tổng hợp báo cáo kết quả theo mẫu đính kèm công văn này:
- Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý sử dụng trụ sở làm việc lập báo cáo hiện trạng nhà đất và kiến nghị phương án xử lý đối với diện tích dôi dư, sử dụng sai mục đích (nếu có) gửi:
+ Bộ, ngành chủ quản, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đồng gửi Bộ Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc TW quản lý).
+ Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đồng gửi Sở Tài chính (đối với cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý).
- Bộ, ngành trung ương tổng hợp, có ý kiến xử lý bằng văn bản và phương án xử lý của từng cơ quan, đơn vị do mình quản lý gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản); Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp và có ý kiến xử lý bằng văn bản báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đồng gửi Sở Tài chính.
b/ Bộ Tài chính sẽ phối hợp với các Bộ, ngành TW kiểm tra, xem xét để xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét xử lý dứt điểm các tồn tại trong quản lý sử dụng trụ sở của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc trung ương.
c/ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với cơ quan chức năng tổ chức xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc địa phương quản lý; báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính.
2.1/ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc phải tuân thủ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 422/VPCP-KTTH ngày 30/1/2004 của Văn phòng Chính phủ như sau: “chỉ quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp mình quản lý sau khi đã có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp về tiêu chuẩn diện tích sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan , đơn vị đó”, cụ thể như sau:
- Ý kiến bằng văn bản của Cục Quản lý công sản về tiêu chuẩn diện tích sử dụng làm việc đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Trung ương quản lý.
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính về tiêu chuẩn diện tích sử dụng làm việc đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý.
2.2/ Đối với Cục Quản lý công sản; Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Sau khi nhận được dự án đầu tư của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điểm 1.2a Mục III của Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 của Bộ Tài chính, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ; Cục Quản lý công sản; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố căn cứ vào hiện trạng trụ sở làm việc hiện có, tổ chức biên chế được duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, đối chiếu với chế độ tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định xác định nhu cầu đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng trụ sở làm việc và có ý kiến bằng văn bản gửi cho cơ quan, đơn vị; đồng gửi đến Bộ, ngành, UBND tỉnh hoặc người được uỷ quyền phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan, đơn vị, cơ quan kho bạc nhà nước cùng cấp. Nội dung cơ bản của văn bản gồm:
- Việc đảm bảo các điều kiện để được xây dựng mới, nâng cấp cải tạo mở rộng trụ sở làm việc theo quy định tại Điểm 1.1 Mục III của Thông tư số 83/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ;
- Sự phù hợp diện tích xây dựng, diện tích sử dụng của công trình so với cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế và tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Bộ Tài chính đề nghị các đồng chí Vụ trưởng Vụ kế hoạch Tài chính các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể; các đồng chí Giám đốc Sở Tài chính tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức đoàn thể; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về quản lý sử dụng trụ sở làm việc; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/8/2004 và hướng dẫn tại công văn này. Báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 31/12/2005 kết quả việc sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc thuộc cấp mình quản lý để Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) để xem xét, giải quyết./.
| TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
BỘ, NGÀNH, UBND TỈNH......
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG NHÀ ĐẤT VÀ DIỆN TÍCH NHÀ ĐẤT SỬ DỤNG KHÔNG ĐÚNG MỤC ĐÍCH
(Kèm theo công văn số 14049 TC/QLCS ngày 30 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: m2
STT | Đơn vị | Nguồn gốc nhà đất | Diện tích nhà làm việc được sử dụng theo tiêu chuẩn định mức | Diện tích nhà đất hiện có đến thời Điểm báo cáo | DT trụ sở làm việc Thừa (+), thiếu (-) so với tiêu chuẩn | Ghi chú hay đề xuất xử lý | ||||||||||||
Diện tích hiện có | Trong đó: Diện tích nhà sử dụng không đúng Mục đích | |||||||||||||||||
Cho thuê | Cho mượn | Liên doanh | Chia cho cán bộ | Bị lấn chiếm | .... | |||||||||||||
DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | DT nhà | DT đất | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=5-4 | 19 |
1 | Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa chỉ nhà đất 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH SỬ DỤNG KHÔNG ĐÚNG MỤC ĐÍCH:
1. Kết quả đã xử lý:
2. Kiến nghị biện pháp xử lý:
(Thuyết minh cụ thể đối với từng trường hợp; số tiền thu được từ việc cho thuê, liên doanh, liên kết...).
Người lập biểu | Ngày........ tháng...... năm 200...... |
Công văn số 14049 TC/QLCS ngày 30/11/2004 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Thông tư số 83/2004/TT-BTC ngày 17/08/2004 của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 14049TC/QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Văn Xa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra